MỘC HOA TRẮNG
Mộc hoa trắng tên khoa học: Holarrhena antidysenterica Wall, họ Trúc đào (Apocynaceae); CÒn gọi là Cây Sừng tr...
MẪU ĐƠN BÌ
Cây mẫu đơn là một cây sống lâu năm, có thể cao 1 – 1,5m, lá mọc so le, thường chia thành 3 lá chét, mặt trên...
MỎ QUẠ
Cây mỏ quạ tên khoa học: Mỏ quạ: Cudrannia cochinchinensiaa (Lour) Corner, họ Dâu tằm (Moraceae); Tên khác Vàn...
MÁU CHÓ
Cây máu chó là cây to, cao tới hơn 10m, khi chặt cây chất nhựa chảy ra có màu đỏ giống như máu (theo đó đặt tê...
MÀO GÀ TRẮNG
Mào gà trắng tên khoa học: Celosia argentea Lin, họ Dền (Amaranthaceae); còn gọi là Thanh tương tử (TQ) – Cây...
MẦN TƯỚI
Cây mần tưới tên khoa học: Eupatorium staechadosmum hance (Eupatorium fortune Turcz), họ Cúc (Asteraceae). Còn...
MẠN KINH
Mạn kinh tử tên khoa học: VItex trifolia L, họ Cỏ roi ngựa (verbenaceae); Cây Quan Âm – Cây thuốc ôn.
MẠCH MÔN ĐÔNG
Mạch môn đông tên khoa học: Ophiopogon japonicus KerGawl, họ Hành (Liliaceae); Còn gọi tên khác là Cây Lan tiê...
MÃ TIỀN
Cây mã tiền tên khoa học: Strychnos nus vamica L, họ mã tiền (Loganiaceae). Tên khác như Củ chi – Căm chau..
MA HOÀNG
Mã hoàng tên khoa học: Ephedra sinica Stapf còn gọi là Thảo ma hoàng; Điền ma hoàng, Xuyên ma hoàng; Ephedre e...
MÃ ĐỀ
Bông mã đề tên khoa học: Plantago maor L. họ Mã đề (Plantaginaceae). Được ghi vào Dược điển TQ; còn được gọi l...
LÚA MẠCH (QUẢ)
Lúa mạch là họ cây thảo sống hàng năm, rễ dạng sợi, thân mọc đứng cao 0,6m – 1m. Lá hình mác thuôn dài, đầu nh...
LONG NHÃN
Long nhãn tên khoa học: Euphoria longana Lamk, họ Bồ hòn (Sapindaceae); Tên khác Lệ chi nô – Á Lệ chi.
LONG NHA THẢO
Cây long nha thảo tên khoa học: Agrrimonia nepalensis D, Don, họ Hoa hồng (Rosaceae); còn gọi là Tiên hạc thảo...
LONG NÃO
Cây long não tên khoa học: Cinnamomum camphora Nees et Ebern, họ Long não (Lauraceae); Còn gọi với tên khác là...