CÁC BÀI THUỐC TRỊ BỆNH GAN MẬT – PHẦN 1
- TIÊU GIAO GIA VỊ THANG:
Xuyên quy |
|
Bạch thược |
|
Bạch truật |
|
Sài hồ |
|
Bạch linh |
|
Cam thảo |
|
Thanh bì |
|
Hương phụ |
|
Uất kim |
|
Bạc hà |
|
- Chủ trị: Viêm gan mạn thể can khí uất kết: Hông sườn như muốn đầy chướng căng ra, vùng ngực bứt rứt khó chịu, buồn nôn, ợ hơi, có khi nôn ra nước trong, hoặc tức nghịch lên, ăn uống sa sút, rêu lưỡi mỏng mạch huyền.
- Cách dùng: Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày. Ngày uống 1 thang.
- Chú ý gia giảm: Nếu bệnh dai dẳng kiêm chứng nhiệt: Miệng khô, đại tiện táo, tiểu tiện vàng, lưỡi đỏ rêu vàng, mạch huỳen sác gia thêm Đan bì 12g; Chỉ tử 12g; Xuyên khung 12g; để thanh hỏa điều khí.
- TIÊU GIAO GIA GIẢM THANG 1:
Sài hồ |
|
Xuyên quy |
|
Cam thảo |
|
Sâm đại hành |
|
Xuyên sơn giáp |
|
Trạch lan |
|
Qua lâu nhân |
|
Uất kim |
|
Đào nhân |
|
Chỉ xác |
|
- Chủ trị: Viêm gan mạn thể can huyết ứ: Hông sườn đau, có cảm giác như kim châm, chỗ đau không di dịch, xoa nóng cảm giác thấy dễ chịu, chiều và đêm đau nặng hơn, lưỡi tía, mạch trầm sáp.
- Cách dùng: Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày. Ngày uống 1 thang.
- TIÊU GIAO GIA GIẢM THANG 2:
Sài hồ |
|
Bạch thược |
|
Xuyên quy |
|
Mạch môn |
|
Chi tử |
|
Sa sâm |
|
Sinh địa |
|
Kỳ tử |
|
Xuyên liên |
|
|
|
- Chủ trị: Viêm gan mạn thể can hư huyết hư: đau hông sườn âm ỉ; miệng khô, lồng ngực bứt rứt, thỉnh thoảng có sốt đầu choáng, mắt mờ, tiểu tiện vàng, đại tiện táo, rêu lưỡi ít, mạch tế sác.
- Cách dùng: Các vị cho vào 800ml nước sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày. Ngày uống 1 thang.
- NHÂN TRẦN GIA VỊ THANG:
Nhân trần |
|
Chi tử |
|
Đại hoàng |
|
Thanh bì |
|
Hương phụ |
|
Ô dược |
|
Chỉ xác |
|
|
|
- Chủ trị: Viêm gan vi rút, thiểu năng gan (can khí uất kết): Bụng to, da vàng, mắt vàng, lưỡi hơi xám, giữa bụng nóng, lòng bàn tay bàn chân nóng, nước tiểu vàng đậm, ấn vào vùng hạ sườn phải đau, thường sốt 39 độ, gan sa dưới hạ sườn phải.
- Cách dùng: Cho các vị vào 600ml nước, sắc lấy 200ml thuốc chia uống 2 lần trong ngày. Ngày uống 1 thang.
- Chú ý gia giảm: Nếu uống thuốc trên hết sốt, các triệu chứng giảm nhưng ăn còn chậm tiêu, gan còn sa dưới hạ sườn thì giảm lượng Đị hoàng xuống 4g; Tăng lượng Nhân trần lên 20g; chi tử lên 16g. Kết hợp uống thêm bài Tiêu giao gia giảm:
Bạch linh |
|
Xuyên quy |
|
Bạch thược |
|
Bạch truật |
|
Cam thảo |
|
Chi tử |
|
Hương phụ |
|
Chỉ xác |
|
Mạch nha |
|
Ý dĩ |
|
Cát cánh |
|
Ô dược |
|
Sắc uống mỗi ngày 1 thang, bình phục thì thôi.
- THANH CAN HOẠT HUYẾT THANG:
Xuyên khung |
|
Uất kim |
|
Xuyên quy |
|
Ô dược |
|
Đan bì |
|
Nga truật |
|
Nhân trần |
|
Đào nhân |
|
Chỉ xác |
|
Hồng hoa |
|
Xuyên luyện tử |
|
Xích thược |
|
Thanh bì |
|
|
|
- Chủ trị: Viêm gan mạn do nhiệt tà uất kết huyết ứ. Đau hông sườn phải, khi nằm ngửa chuyển sang sườn bên trái, ,thở cũng đau, cựa mình cũng đau. Mắt và da hơi vàng tiêu hóa chậm, tiểu tiện ít, đại tiện táo, hạ sườn phải có cảm giác nặng khó chịu. Mạch trầm huyền sác.
- Cách dùng: các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày. Ngày uống 1 thang.
- Chú ý: gia giảm: sau khi uống thang trên nếu các triệu chứng giảm rõ rệt thì bỏ Xích thược mà gia thêm Bạch thược 10g và Sinh địa 15g.
- Chú ý: gia giảm: sau khi uống thang trên nếu các triệu chứng giảm rõ rệt thì bỏ Xích thược mà gia thêm Bạch thược 10g và Sinh địa 15g.
- VIÊM GAN HOÀN:
Nhân trần |
|
Hương phụ chế |
|
Thanh bì (sao thơm) |
|
Uất kim (tẩm đồng tiện sao) |
|
Nga truật (tẩm đồng tiện sao) |
|
Củ đợi |
|
- Chủ trị: Viêm gan mạn: Đau tức vùng hông sườn bên phải, thỉnh thoảng ớn rét, gai sốt, da vàng rơm, mắt vàng, ăn ít chậm tiêu, đại tiện táo bón hoặc đi lỏng sống phân không thông, tiểu tiện vàng sẻn, ngủ kém, mệt mỏi, mạch trường hoạt sắc.
- Cách dùng: Củ đợi ngâm nước gạo 1 đêm phơi khô, tẩm giấm sao vàng. Tất cả sao giòn tán bột mịn luyện hồ làm hoàn bằng hạt đậu đỏ, mỗi lần uống 20 – 30 viên ngày uống 2 lần trước bữa ăn, uống với nước chín. Nếu bệnh nhân có phù dùng Mộc thông 100g sao vàng, sắc lấy nước uống với thuốc hoàn.
Nguồn: Đông Y Thiện Tri Thức tổng hợp.