TẦN GIAO
-
Tên khoa học: Gentiana macrophylla Pallas, họ Long đởm (Gentianaceae) còn gọi tên là Tần Cửu.
-
Bộ phận dùng: Rễ cây tần giao (Radix gentianae macrophyllae) phơi khô. Đã được ghi nhận vào Dược điển TQ.
-
Mô tả cây: Cây tần giao là một cây nhỏ, sống lâu năm cao 30 – 60cm, thân tròn hình trụ, rễ cái mập, màu trắng ngà, dài tới 30cm, phân nhiều nhánh rễ con. Lá phiến to, hình trứng dài, gân song song, lá nhẵn không có lông, hoa màu lơ hay lơ tím, mùa hoa tháng 7 – 0. Quả có nhiều hạt.
-
Thu hái và chế biến: Thu hái vào 2 mùa xuân thu (thu thì tốt hơn). Đào lấy rễ, cắt bỏ phần trên cổ rễ và rễ con; rửa sạch đất cát phơi khô hoặc để đống phơi đến khi thành màu vàng da cam hay vàng tro, rồi mới lại rải ra phơi cho thật khô. Tần giao mùi đặc biệt, vị đắng, hơi chát.
-
Loại tần giao rễ to, nhiều thịt dày, màu vàng xám hay xám tro, khô, không mốc mọt, không lẫn vỏ đen là tốt. Ngoài ra còn có 2 cây cùng họ cũng dùng như tần giao lá to.
-
-
Công dụng: Theo Đông y, tần giao vị đắng, cay tínhbình vào 4 kinh Can, Đởm, Vị, Đại trường. Có tác dụng trừ phong thấp, thanh nhiệt (hạ sốt) lợi tiểu, điều hòa máu, giãn gân cốt, giảm đau.. Dùng chữa các chứng bệnh phong thấp, tê đau gân xương, co quắp, hoàng đản, chuột rút. Theo Tây y, tân giao có tác dụng giảm huyết áp, chống viêm, hạ sốt nóng, giảm đau, an thần, tăng đường huyết.
-
Liều dùng: 3 - 10g. Những người mắc chứng chân tay tê đau, lâu ngày nhưng cơ thể suy nhược thiếu máu, khí huyết đều kém, không được dùng.
-
-
Một số ứng dụng:
-
Bài số 1: Chữa phong thấp đau nhức:
-
-
Tần giao
5g
Sinh địa
3g
Thục địa
3g
Thạch cao
1g
Khương hoạt
2g
Phòng phong
3g
Bạch chỉ
2g
Tế tân
1,5g
Hoàng cầm
1,5g
Đương quy
5g
Bạch thược
3g
Xuyên khung
2g
Phục linh
3g
Cam thảo
1,5g
Độc hoạt
2g
Sắc uống.
-
-
Bài số 2: Chữa hoàng đản, chân tay co đau, đầy bụng, tức ngực khat nhưng không muốn uống, nước tiểu ít và vàng, tiêu chảy:
-
-
Tần giao
5g
Nhân trần
5g
Mộc thông
3g
Liên kiều
3g
Hoạt thạch
2g
Cam thảo
3g
Sắc uống.
-
-
Bài số 3: Chữa sốt buổi chiều, hâm hấp nóng trong xương, kể cả nguyên nhân do lao phổi khi ngủ ra mồ hôi trộm: Dùng Tần giao 9g; Địa cốt bì 9g; Thanh cao 6g; Cam thảo 6g. Sắc uống.
-
-
Bảo quản dược liệu nôi khô ráo, thoáng mát.
Đông y Thiện Tri Thức tổng hợp