TÂN DI

  • Tên khoa học: Magnolia liliflora Desr, họ Mộc lan (Magnoliaceae) còn gọi là Biond Magnolia Flower (Anh).

  • Bộ phận dùng: Nụ hoa đã chết biển khô của cây tân di (Flos magnolia).

  • Mô tả cây: Cây tân di, thuộc loại thân gỗ, lá rụng, cây có phân cành, cao 1 – 2m. Lá cuống ngắn, mọc cách, phiến lá hình trứng, đầu nhọn, màu xanh, dài 10 – 18cm, rộng 8 – 10cm, mặt trên, trơn bóng, mặt dưới nhiều lông mịn. Hoa to, bên ngoài màu tím hơi sẫm, mặt trong tím nhạt, dài 6 – 8cm, mùi thơm nhẹ. Cây tân di chưa thấy có ở nước ta.

  • Thu hái và chế biến: Vào tiết lập xuân (trước và sau một ít) hái nụ hoa, đem phơi, sấy nhẹ đến khô là được.

  • Công dụng: Theo Đông y, tân di vị cay, ấm vào 2 kinh Phế, Vị. Có tác dụng làm tán hàn, giải biểu, thông lỗ múi, giảm chảy nước mũi, giảm huyết áp. Chữa các chứng bệnh cảm mạo, phong hàn, đau đầu, ngạt mũi, viêm mũi, viêm xoang mũi, chảy nước mũi.

    • Liều dùng: 3 – 10g; Chú ý: người âm hư, hỏa vượng không uống tân di.

  • Một số ứng dụng chữa bệnh:

    • Bài số 1: Chữa cảm mạo, phong hàn, đau đầu, ngạt mũi: Dùng Tân di, Bạch chỉ, Thăng ma, mộc thông, Xuyên khung, Phòng phong, Tế tân, Cam thảo. Tất cả các vị trên bằng nhau, tán mịn, trộn đều. mỗi lần uống 8g, với nước còn nóng ấm.

    • Bài số 2: Nước nhỏ mũi, chữa viêm mũi mạn tính; viêm xoang, tắc mũi, chảy nước mũi: Tân di 9g; Ké đầu ngựa (quả) 9g. Sắc, cô hơi đặc, để nguội, nhỏ mũi, ngày 3 – 4lần. Pha chế xong dùng ngay, trong vòng 2 ngày lại làm mới.

    • Bài số 3: Chữa viêm mũi cấp có mủ:

Tân di

5g

Phòng phong

5g

Bạc hà (lá)

5g

Cúc hoa

8g

Câu đằng

8g

Kim ngân hoa

8g

Cam thảo

5g

 

 

Sắc uống hoặc tán bột uống.

  • Thuốc cần bảo quản nơi khô mát, tránh để vụn.

Đông y Thiện Tri Thức tổng hợp

Bài viết liên quan