LONG ĐỞM

  • Tên khoa học: Gentiana scabra Bunge, họ Long đởm (Gentianaceae); Tên khác là Gentiane hay Gentian;

  • Bộ phận dùng: Rễ đã chế biến khô của cây Long đởm (Radix Gentianae). Đã được ghi nhận trong được điển VN và TQ. Dược điển TQ cũng ghi nhận thêm 3 cây Gentiana manshurica Kitag – Gentiana triflora Pall và Gentiana rigescens Franch (có ở vùng Tây nguyên – VN).

  • Mô tả: Cây thảo, sống lâu năm, cao 35 – 70cm, thân rễ ngắn, không phân nhánh, rễ nhiều có thể dài tới 25cm, đường kính 2 – 4mm, màu vàng nhạt, để lâu và sấy sẽ thành màu vàng đỏ nhạt, xám hay nâu. Lá mọc đối, không cuống, lá ở phần dưới thân (gần đất thì nhỏ, lên phía trên thì to rộng hơn, phiến lá hình trứng nhọn, gân song song, mép nguyên dài 4 – 8cm rộng 1 – 3cm. Hoa hình chuông màu lam nhạt hay sẫm, mọc thành chùm không cuống, ở ngọn. Quả ngang, hình trứng. hạt nhiều và nhỏ. Mùa hoa tháng 9 – 10, quả tháng 10 – 11.

  • Thu hái và chế biến: Sau tiết thanh minh đến Thu Đông. Đào rễ rửa sạch phơi khô. Khi khô rễ mới ngả màu nâu.Theo Dược điển muốn có màu vàng đỏ nhạt phải phơi qua rồi xếp thành đống cho lên men.

  • Công dụng: Theo Đông y, Long đởm vị đắng, tính lạnh vào 3 kinh Can, Đởm, Bàng quang. Có tác dụng thanh nhiệt (thanh nhiệt ở Gan rất tốt), lợi thấp (ở Gan và mật rất tốt).

    • Theo Tây y, Long đởm có tác dụng tiêu viêm, hạ sốt, giúp tiêu hóa. Dùng chữa các chứng bệnh thực hỏa ở Gan, mật, mắt sưng đau, tai ù, sườn đau, mỏi gân, viêm bàng quang, viêm túi mật cấp tính, hoàng đản do thấp nhiệt, bệnh ngoài da mưng mủ, phụ nữ viêm tử cung, bạch đới, âm hộ ngứa lở, nam giới sưng đau hạ nang.

    • Liều dùng: 5 – 10g.

    • Lưu ý: Người tỳ vị hư, tiêu chảy, âm hư mà phát sốt, phụ nữ có thai không dùng.

      • Cần kiểm tra các phương pháp và hướng dẫn chế biến Long Đởm vì nếu để ủ lên men tạo ra màu vàng đỏ nhạt sẽ mất đi một số chất như Gentiopiorin – chất giúp bổ tiêu hóa, kích thích tiết mật cà thông mật, do vậy, khi thu hái rễ long đởm phải rửa sạch và sấy khô sớm (dưới 3 ngày), nếu để lên men sẽ giảm hết heterosid, không dùng làm thuốc được…

  • Một số bài thuốc ứng dụng:

    • Bài số 1: Chữa chứng thực hỏa ở gan mật, miệng đắng, tai ù, đau sườn, mỏi gân. Sốt cao không giảm, sợ gió co quắp; chữa viêm thận, viêm bàng quang, viêm túi mật cấp tính:

Long đởm

10g

Hoàng cầm

10g

Chi tử

10g

Trạch tả

10g

Mộc thông

10g

Hạt mã đề

10g

Đương quy

10g

Sài hồ

6g

Sinh địa

12g

Cam thảo

3g

Sắc uống.

    • Bài số 2: Chữa viêm gan, hoàng đản cấp tính do thấp nhiệt : Long đởm 12g; Nhân trần 12g; Uất kim 6g; Hoàng bá 6g; Sắc uống.

  • Bảo quản nơi khô ráo, thaongs gió, luôn phơi đảo tránh ẩm lên men.

Đông y Thiện Tri Thức tổng hợp

Bài viết liên quan