CÂY ACTISO

  • Tên khoa học: Cynara scolymus L. Họ Cúc (Asteraceae).

  • Tên khác: Artichaut (Pháp) – Artichoke (Anh).

  • Bộ phận dùng: Lá của cây Actiso (Folium Cynarae) dọc bỏ sống, dùng tươi hay khô hoặc chế biến ổn định. Có tác giả dùng cả rễ (radix Cynarae).

  • Mô tả: Cây actiso là cây cỏ sống lâu năm, cao độ 1m hay hơn, trên thân và mặt dưới lá có lông trắng như bông. Lá mọc so le, phiến lá to, dài tới 1m, rộng tới 0,6m phiến lá có khía sâu, có gai. Vào năm thứ 2, giã vòng lá gốc mọc lên mộ thân mang cụm hoa to, hình cầu,có phân nhánh phía trên, cao tới 1,5m. Lá bắc ngoài của hoa dày và nhọn, Hoa toan hình ống, màu tím nhạt. Quả có mào lông. Phần gốc nạc của lá bắc và đế hoa làm rau ăn được. Cây được di thực trồng ở nước ta nhiều ở các vùng mát, cao như Sapa, Tam đảo, Đà lạt. Cây ưa đất xốp và không bị âm, có vôi.

  • Thu hái chế biến:

    • Năm thứ nhất: Cây càng lớn, hoạt chất càng nhiều (tháng thứ 10 lên tới 4-6p.100)

    • Giai đoạn thành hoa thì lá mọc ở thân mang hoa chứa hoạt chất gấp 2 lần lá mọc ở vòng lá gốc.

    • Hoa chưa nở chứa nhiều hoạt chất, thời kỳ nở hoàn toàn, đế hoa chứa nhiều hoạt chất nhất: thời kỳ quả chín thì đế hoa và quả chứa nhiều hoạt chất nhất. VÌ vậy muốn trồng cây lấy lá làm thuốc thì phải trồng hàng năm và thu hái lá ở cây một năm chưa ra hoa. Lá hái lúc cây sắp ra hoa hoặc đang ra hoa. Dọc bỏ sống, sây hay phơi khô hoặc chế biến ổn định.

  • Thành phần hóa học: cynarin, inulin, inulinase, tannin, các muối hữu cơ cảu các kim loại: kali, canxi, magiê, natri, sắt,..các vitamin và tiền vitamin như carotene, thiamin…

  • Công dụng: Actiso có tác dụng tăng bìa tiết mật, nước tiểu, lượng urê trong nước tiểu, lượng cholesterol và urê trong máu cũng giảm. Actiso không độc, dùng làm thuốc lợi tiểu, thông mật, chữa các bệnh về gan và thận, viêm thận cấp mà mạn tính, sưng khớp xương, Lá làm trẻ lại các tổ chức, mô, giúp phòng lão hóa. Súc vật ăn lá actiso sẽ mượt lông.

  • Liều dùng: Dùng dưới dạng thuốc sắc hoặc dạng cao mỗi ngày 2 – 10g. Có thể chế thành cao mềm hay cao khô để chế thuốc viên, thuốc tiêm.

  • Biệt dược: Arichol – Actisor –bol – Argirol – Hephytol – Orthocynar – Phytol – Vegelax.

    Đông y Thiện Tri Thức tổng hợp

Bài viết liên quan