BÀI THUỐC TRỊ BỆNH VIÊM ĐẠI TRÀNG, TRĨ, TẢ KIẾT LỴ - PHẦN 3

  1. LỘC VỪNG MỰC HOA TRĂNG THANG:
  • Thành phần:
    + Vỏ cây lộc vừng (cạo bỏ vỏ thô thái mỏng): 20g
    + Vỏ cây mực trắng (thái mỏng): 15g
    + Lá sắn thuyền tươi: 10g
  • Chủ trị: Lỵ phát thành dịch (dịch độc lỵ):
    + Đột ngột đại tiện đi luôn ngày trên chục lần, mót rặn, chỉ đi ra chất nhày mũi và máu lẫn lộn màu hung đỏ, sốt cao, có ghê rét kèm theo nôn ọe.
    + Đa số các trẻ nếu mắc là trên 1 tuổi, biếng ăn mệt lả.
  • Cách dùng: Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 150ml nước thuốc, cho uống vặt nhiều lần trong ngày. Ngày uống 1 thang.
     
  1. PHÈN ĐEN PHƯỢNG VĨ THANG:
  • Thành phần:
    + Rễ cây phèn đen (thái mỏng): 20g
    + Phượng vĩ thảo: 20g
    + Vỏ cây mực hoa trắng (thái phiên): 20g
    + Nam mộc hương (vỏ rụt) cạo vỏ thô thái phiên: 20g
  • Chủ trị: Lỵ phát thành dịch, đau bụng đi ngoài mót rặn, ngày đi hàng chục lần, đi ra nhày máu mủ lẫn lộn, kèm sốt ghe rét, hậu môn mót rặn.
  • Cách dùng: Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc cho uống vặt nhiều lần trong ngày. Ngày uống 1 thang.
  • Kiêng kỵ: Kiêng ăn chất tanh, thịt chó, chất cay nóng ôi thiu, các chất khó tiêu.
     
  1. RAU SAM CỎ SỮA NGÂN HOA THANG:

Rau sam tươi

  1. g

Cỏ sữa lớn lá tươi

  1. g

Kim ngân hoa

  1. g

Búp ổi

  1. g

Búp sim

  1. g

 

 

  • Chủ trị: Dịch lỵ:
    + Đau bụng kèm theo sốt.
    + Đi ngoài nhiều lần, hậu môn mót rặn, phân nhày máu mũi đặc dính, mùi hôi nồng.
  • Cách dùng: Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 300ml nước thuốc chia uống 2 – 3 lần trong ngày vào lúc đói. Người suy yếu và trẻ em dùng một nửa liều trên. Ngày uống 1 thang.
     
  1. HÒE HOA BỒ CU VẼ:
  • Thành phần:
    + Lá bồ cu vẽ (sao vàng hạ thổ): 40g
    + Hòe hoa (sao vàng hạ thổ): 30g
    + Lá nệt gió (sao vàng hạ thổ): 20g
  • Chủ trị: Đột nhiên đau quặn bụng đi ngoài hàng chục lần, phân nhày đặc dính trắng có màu lẫn lỗn hoặc có nhiều máu tươi, bụng đầy tức khó chịu, sốt khát nước, tiểu tiện vàng.
  • Cách dùng: Các vị cho vào 800ml nước sắc lấy 200ml nước thuốc để ấm chia uống 3 lần trong ngày. Uống lúc đói. Ngày uống 1 thang.
    • Kiêng kỵ:
      + Thuốc có vị niệt gió độc dùng phải cẩn thận
      + Người suy nhược, phụ nữ có thai và trẻ em không dùng.
       
  1. KIM NGÂN HOÀNG BÁ HOÀN LIÊN THANG:

Kim ngân hoa

  1. g

Hoàng bá

  1. g

Đơn bì

  1. g

Hoàng liên

  1. g

Cỏ nhọ nồi

  1. g

Chi tử

  1. g

Đại hoàng

  1. g

 

 

  • Chủ trị: Bụng đau quặn vùng hố chậu, ngày đi tiêu hàng chục lần, mót rặn, đi ngoài nhiều máu tươi, có lẫn nhày máu mũi, sốt khát nước, ruột nóng như đốt, mệt mỏi, hậu môn nóng tức, nhiều khi đi đại tiện không ra gì.
  • Cách dùng: Các vị cho vào sắc với 800ml nước sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 3 lần trong ngày. Ngày uống 1 thang.
    • Trẻ em tùy tuổi giảm bớt liều còn 1/3 hay ½ thang.
  • Chú ý gia giảm:
    • Sốt cao vật vã gia thêm sừng trâu 20g tán bột mịn hòa vào nước uống;
    • Biến chứng xuất hiện co giật gia thêm câu đằng 20g; Thạch quyết minh (nung tán) 20g. Cho sắc cùng thang trên).
  • Kiêng kỵ các chất cay nóng, khó tiêu hóa.
     
  1. VƯƠNG HẠN LIÊN THANG:

Hạn liên thảo (khô)

  1. g

Vương bất lưu hành khô

  1. g

Cỏ phượng vĩ khô

  1. g

Binh lang khô

  1. g

 

Bách bộ khô

  1. g

Vỏ đại khô (gọt bỏ vỏ thô)

  1. g
  • Chủ trị: Lỵ cấp tính, bụng đau quặn, ngày đêm đi đại tiện nhiều lần, phân nhày máu mũi, có lúc toàn máu tươi, hậu môn mót rặn, phát sốt, người sút cân mệt mỏi.
  • Cách dùng: Các vị cho vào 1000ml nước, sắc lấy 300ml nước thuốc, để ấm chia làm 3 lần uống trong ngày. Ngày 1 thang. Trẻ em dùng 1/3 liều trên.
  • Chú ý:
    • Có nhọ nồi tươi lượng dùng là 100g; Lá mua tươi lượng dùng là 50g; cỏ phượng vĩ tươi lượng dùng 40g.
    • Không dùng lá mua thay bằng rau sam tươi 40g.
    • Không có phượng vĩ thay bằng lá bọ mẩy tươi 20g.
  • Kiêng kỵ:
    +  Chứng lỵ hư hàn: tự són phân không nín được CẤM dùng bài này.
    +  Không ăn các thức ăn cay nóng, khó tiêu.
     
  1. LIÊN TIỀN HẮC ĐẬU TÁN:

Liên tiền thảo

  1. g

Hắc đậu sao cháy

  1. g

Hòe hoa (sao vàng)

  1. g

Vỏ rụt (cạo bỏ vỏ thô)

  1. g

Cỏ phượng vĩ

  1. g

Vỏ vối (cạo bỏ vỏ thô)

  1. g

Binh lang

  1. g

Mộc hương

  1. g
  • Chủ trị: Lỵ cấp tính: bụng đau quặn, ngày đêm đi đại tiện trên dưới 20 lần, ra máu tươi hoặc máu và chất nhày máu mũi, lẫn lộn, rất mót rặn hậu môn tức khó chịu. Biếng ăn, mệt mỏi, sốt, khát nước.
  • Cách dùng:Các vị sao, sấy khô tán bột mịn. Người lớn ngày uống 40g chia 3 – 4 lần uống. Trẻ em tùy tuổi uống 10 – 20g chia làm 3 -4 lần. Uống với nước chín nguội.
    • Kiêng các chất tanh, cay nóng, khó tiêu.

      Nguồn: Đông Y Thiện Tri Thức tổng hợp.

Bài viết liên quan