NHŨ HƯƠNG
-
Tên khoa học: Pistacia lentiscus L, họ Đào lộn hột (Anacardiaceae); Còn gọi là mã vĩ hương.
-
Bộ phận dùng: Chất nhựa dầu lấy ở cây nhũ hương. Được ghi vào Dược điển VN và TQ.
-
Mô tả: Cây nhũ hương là 1 cây nhỡ, thân cao độ 5m, có nhựa. Lá mọc cách, lá kép lông chim lẻ, 0 – 15 lá chét, hình trứng. Hoa nhỏ, hoa đực màu vàng lục, hoa cái màu lục, quả hạch màu da cam. Cây nhũ hương mọc ở ven biển Địa trung hải, chưa có ở VN.
-
Thu hái và chế biến: Khoảng tháng - 7 thu lấy nhựa, phơi trong bóng râm hay sấy nhẹ đến khô là được. Nhũ hương thành những cục mềm, dẻo, to nhỏ, hình thù không nhất định, bên ngoài vàng nâu, mùi thơm.
-
Công dụng: Theo Đông y, nhũ hương vịđắng, cay, tính ấm. Vòa 2 kinh Tâm, Can. Có tác dụng hoạt huyết, trừ ứ, hành khí, tiêu tan nhọt, giảm đau. Dùng chữa các chứng bệnh: Chấn thương do ngã, đòn, máu ứ, tụ sưng đau, đau bụng, tức ngực do huyết ứ, khí trệ, ho.
-
Liều dùng: 25 – 20g (sắc hay ngâm rượu, tán bột uống.
-
Lưu ý: Người không có ứ trệ, phụ nữ có thai, kinh nguyệt ra quá nhiều, ung nhọt đã vỡ mũ không dùng.
-
-
Một số bài thuốc ứng dụng:
-
Bài số 1: Chữa chấn thương, bị đánh đòn, ngã sưng đau, máu tụ tím:
-
-
Nhũ hương
5g
Một dược
5g
Xuyên khung
5g
Huyết kiệt
6g
Cam thảo
3g
Sinh địa
10g
Xích thược
10g
Mẫu đơn bì
10g
Tán bột, trộn đều. mỗi lần uống 3g; ngày 2 lần, uống với nước còn nóng ấm (có thể uống với rượu 30 độ hay nước tiểu trẻ em). Cũng có thể sắc uống, đun nhẹ lửa, đậy kín vung, không đun lâu.
-
-
Bài số 2: Chữa mụn nhọt sưng tấy đau, làm thoát mủ:
-
-
Nhũ hương
5g
Một dược
5g
Kim ngân hoa
15g
Thiên hoa phấn
10g
Đại hoàng
10g
Ngưu bàng tử
10g
Hoàng kỳ
10g
Mẫu lệ
10g
Cam thảo
10g
Sắc uống.
-
Bảo quản nơi khô ráo, mát, kín.
Đông y Thiện Tri Thức tổng hợp