CÁC BÀI THUỐC TRỊ BỆNH PHONG TÊ THẤP – PHẦN XXVIII
Là bệnh hay gặp ở nhiều đối tượng khác nhau với các biểu hiện sưng, nóng, đỏ đau các khớp, gây đau đớn cho người bệnh và phiền toái cho họ, nhiều biến chứng nguy cơ dầy dính khớp, giảm vận động, teo cơ là rấ lớn. Chúng tôi xin giới thiệu những bài thuốc chữa chứng Phong tê thấp quí được sử dụng dựa trên kinh nghiệm dân gian và điều trị của nhiều lương y từ xưa đến nay, hy vọng sẽ mang lại tham khảo hữu ích cho bạn đọc.
- ĐỘC HOẠT KÝ SINH GIA VỊ THANG
Độc hoạt |
8 g |
Tang ký sinh |
16 g |
Tần giao |
8 g |
Phòng phong |
8 g |
Tế tân |
4 g |
Xuyên khung |
4 g |
Đương quy |
12 g |
Thục địa |
12 g |
Bạch thược |
12 g |
Nhục quế |
4 g |
Phục linh |
12 g |
Đỗ trọng |
12 g |
Ngưu tất |
12 g |
Đảng sâm |
8 g |
Cam thảo |
4 g |
Mộc qua |
8 g |
Phòng kỷ |
8 g |
Tục đoạn |
8 g |
Ý dĩ |
20 g |
Nhũ hương |
6 g |
Một dược |
6 g |
Mã tiền chế |
2 g |
- Chủ trị: Ma mộc chứng (viêm dây thần kinh tọa) đau từ thắt lưng dẫn xuống mông lan xuống đùi đến bàn chân, chân không cử động được, không co duỗi được, mất cảm giác, mạch trầm tế vô lực do nhiễm phong hàn thấp, khí huyết hư.
- Cách dùng: Các vị sắc với 1000ml nước lấy 200ml nước thuốc chia làm 3 lần uống trong ngày, mỗi ngày 1 thang.
- Chú ý: Chứng ma mộc liệt cả hai chân chữa cũng dùng phương này nhưng gia thêm Mộc qua, Phòng kỷ, Tục đoạn, Nhũ hương, Một dược với lượng thích hợp.
- MỘC QUA PHÒNG KỶ THANG
Mộc qua |
10 g |
Phòng kỷ |
8 g |
Lá lốt |
10 g |
Ý dĩ |
20 g |
Quế chi |
6 g |
Phòng phong |
6 g |
Độc hoạt |
8 g |
Hà thủ ô |
10 g |
Ngưu tất |
8 g |
Ngũ gia bì |
8 g |
Thiên niên kiện |
8 g |
Thổ phục linh |
8 g |
Xuyên khung |
6 g |
Hắc khương |
6 g |
Ké đầu ngựa |
10 g |
Phục linh |
8 g |
Nhũ hương |
6 g |
Một dược |
6 g |
- Chủ trị: Phong hàn thấp gây đau lưng xuống đến mông, đến bàn chân, gót chân (tọa cốt thống).
- Cách dùng – liều lượng: Các vị cho vào sắc với 800ml nước lấy 200ml thuốc chia 2 lần uống trong ngày, ngày 1 thang.
- ĐỘC HOẠT KÝ SINH THANG GIA VỊ
Độc hoạt |
8 g |
Tang ký sinh |
16 g |
Tần giao |
8 g |
Phòng phong |
8 g |
Tế tân |
4 g |
Xuyên khung |
4 g |
Đương quy |
12 g |
Thục địa |
12 g |
Bạch thược |
12 g |
Nhục quế |
4 g |
Phục linh |
12 g |
Đỗ trọng |
12 g |
Ngưu tất |
12 g |
Đảng sâm |
8 g |
Cam thảo |
4 g |
Tục đoạn |
8 g |
Nhũ hương |
6 g |
Một dược |
6 g |
- Chủ trị: Đau nhức dữ khớp háng phải, khi đi phải có gậy chống, duỗi thẳng chân nhưn người cứng khớp gối, không ngồi xổm được, bệnh tiến triển không còn dùng được chân phải, muốn đi lại phải có nạng; mạch trầm trì, rêu lưỡi trắng mỏng, đại tiểu tiện bình thường là do hàn khí xâm nhập làm đình trệ sự lưu hành huyết dịch nuôi dưỡng hạ chi bị hạn chế.
- Cách dùng – liều dùng: Sắc cạc thuốc trên với 800ml nước lấy 200ml thuốc chia uống 2 lần trong ngày, mỗi ngày 1 thang.
Bài viết có tính tham khảo không thay thế cho sự khám và điều trị của thày thuốc.
Đông y Thiện Tri Thức tổng hợp