CÁC BÀI THUỐC TRỊ BỆNH PHONG TÊ THẤP – PHẦN X

Là bệnh hay gặp ở nhiều đối tượng khác nhau với các biểu hiện sưng, nóng, đỏ đau các khớp, gây đau đớn cho người bệnh và phiền toái cho họ, nhiều biến chứng nguy cơ dầy dính khớp, giảm vận động, teo cơ là rấ lớn. Chúng tôi xin giới thiệu những bài thuốc chữa chứng Phong tê thấp quí được sử dụng dựa trên kinh nghiệm dân gian và điều trị của nhiều lương y từ xưa đến nay, hy vọng sẽ mang lại tham khảo hữu ích cho bạn đọc.

  1. NGŨ LINH TÁN GIA XA TIỀN Ý DĨ

Bạch truật (tẩm hoàng thổ sao)

50 g

Trạch tả (tẩm muối, sao vàng)

40 g

Quế chi bì

20 g

Ý dĩ (sao vàng)

40 g

Cam thảo dây (sao)

10 g

Thổ phục linh (sao vàng)

40 g

Trư linh

20 g

Xa tiền tử (sao vàng)

20 g

Rễ gấc (sao vàng)

20 g

 

 

  • Chủ trị: Phong thấp.
  • Cách dùng: Các vị sấy khô tán bột mịn. Ngày uống 20 – 30g, hòa với nước sôi để nguội, quấy đều, chia uống làm 3 lần tron gngày. Uống liên tiếp 1 thang, ngày 1 thang.
  1. TOA CĂN BẢN GIA GIẢM

Rễ tranh

10 g

Rau má

10 g

Muồng trâu

10 g

Cỏ mần chầu

10 g

Cam thảo đất

10 g

Ké đầu ngựa

10 g

Cỏ nhọ nồi

10 g

Vỏ quýt

5 g

Củ sả

5 g

Gừng tươi

3 lát

Gối hạc

12 g

Dây kim ngân

10 g

Đơn tướng quân

8 g

Lá bạc thau

5 g

Lá thông

5 g

Đơn mặt trời

5 g

  • Chủ trị: Thấp khớp cấp: Phat bẹnh đột ngột, các khớp sưng tấy, nóng đỏm đau nhức, kịch liệt hoặc phát sốt, có khi khát nước buồn bực khó chịu, rêu lưỡi nhờn, mạch phù sác hoặc khẩn.
  • Cách dùng – liều dùng: Các vị cho vào sắc với 800ml nước, sắc lấy 300ml nước thuốc chia uống làm 3 lần trước khi ăn và trước khi đi ngủ. Ngày uống 1 thang.
  • Chú ý gia giảm:
    • Trường hợp phong thắng gia thêm Vòi voi 16g; Kinh giới 12g;
    • Nếu Hàn thắng gia thêm Quế chi 10g; Rễ bạch hoa xà (sao vàng) 8g;
    • Nếu thấp thắng gia thêm Tỳ giải 16g; Củ khúc khắc 16g;
  1. TOA CĂN BẢN GIA GIẢM

Muồng trâu

10 g

Cỏ mần chầu

10 g

Cam thảo đất

10 g

Ké đầu ngựa

10 g

Cỏ nhọ nồi

10 g

Vỏ quýt

5 g

Củ sả

5 g

Gừng tươi

5 g

Rễ gối hạc

12 g

Củ thiên tuế

12 g

Rễ bươm bướm

12 g

Chùm gửi

12 g

Rễ rung rúc

8 g

Tơ mành

8 g

  • Chủ trị: Thấp khớp mạn: bệnh phát từ từ hoặc từ cấp tính chuyrn sang mạn tính, các khớp không tấy đỏ, không nóng, tím tái có khi ngoài da tê dại, tay chân co duỗi khó khăn.
  • Cách dùng – liều dùng: Các vị sắc với 800ml nước lấy 300ml nước thuốc chia uống 3 lần ngày trước khi ăn và trước khi đi ngủ. ngày dùng 1 thang.
  • Chú ý gia giảm:
    • Nếu người bệnh ăn kém gia thêm Ý dĩ 20g;
    • Nếu người bệnh có huyết hư gia thêm rễ gắm (vương tôn) 10g.
  1. TAM TÊ THANG

Dây đau xương (sao rượu)

8 g

Vòi voi (sao)

8 g

Trinh nữ (sao)

8 g

Cối xay

8 g

Rễ nhàu

8 g

Dây thần thông

4 g

Cỏ xước (rễ)

8 g

Ngũ trảo

5 g

Quế chi

4 g

Gừng tươi

3 g

  • Chủ trị: Phong hàn thấp.
  • Cách dùng – liều lượng: Sắc các vị thuốc với 600ml nước lấy 200ml thuốc chia uống 2 lần trong ngày.
  • Chú ý gia giảm:
    • Phong thắng: Thể hiện đau sưng, nóng đỏ, đau di chuyển, gân co rút gia thêm: Khổ qua 8g;
    • Thấp thắng: thể hiện sưng đau nặng nề thân mình, gia thêm Ý dĩ 12g; Cối xay 8g;
    • Hàn thắng: người bệnh đau ê ẩm như dần da thịt, mình mẩy chân tay lạnh gia thêm Quế chi 8g; Can khương 5g;
    • Nếu khí suy: Thể hiện đau liệt về phía phải gia thêm: Rễ đinh lăng 8g; Đậu săng (sao) 8g; Cây thần sạ 4g;
    • Nếu huyết kém: Thể hiện đau liệt về phía trái gia thêm Hà thủ ô chế 8g; Cây bù ngot (rau ngót) 8g; Cây bá bệnh 4g;
    • Nếu đau lưng: hai chân cứng đơ, co rút tay, gia thêm Đỗ trọng 8g; Rễ cỏ xước 8g; Ngũ gia bì 8g.

Bài viết có tính tham khảo không thay thế cho sự khám và điều trị của thày thuốc.

Đông y Thiện Tri Thức tổng hợp

Bài viết liên quan