CÁC BÀI THUỐC TRỊ BỆNH PHONG TÊ THẤP – PHẦN VIX
Là bệnh hay gặp ở nhiều đối tượng khác nhau với các biểu hiện sưng, nóng, đỏ đau các khớp, gây đau đớn cho người bệnh và phiền toái cho họ, nhiều biến chứng nguy cơ dầy dính khớp, giảm vận động, teo cơ là rấ lớn. Chúng tôi xin giới thiệu những bài thuốc chữa chứng Phong tê thấp quí được sử dụng dựa trên kinh nghiệm dân gian và điều trị của nhiều lương y từ xưa đến nay, hy vọng sẽ mang lại tham khảo hữu ích cho bạn đọc.
- RƯỢU BƯỞI BUNG CỎ XƯỚC
Rễ bưởi bung (sao rượu) |
160 g |
Rễ cỏ xước (sao rượu) |
160 g |
Thiên niên kiện (tẩm nước gạo, sao) |
120 g |
Hà thủ ô đỏ chế |
200 g |
Tục đoạn (sao rượu) |
120 g |
Củ cốt khí (sao rượu) |
120 g |
Thổ phục linh (tẩm nước gạo, sao) |
120 g |
Cam thảo dây (sao) |
80 g |
Quế chi |
80 g |
Bạch chỉ |
80 g |
Tang ký sinh (sao) |
120 g |
Ngũ gia bì hương |
120 g |
- Chủ trị: Phong tê thấp đau nhức các khớp xương, đau tê nhức chân tay.
- Cách dùng – liều lượng: Các vị cho vào nấu thành cao lỏng, gạn ép bỏ bã, thêm rượu để có độ rượu 15độ. Trẻ em trên 10 tuổi uống mỗi lần 10ml. Người lớn mỗi lần 20 – 25ml. Ngày uống 2 lần.
- Kiêng kỵ các chất tanh, mỡ. Phụ nữ có thai không dùng.
- VIÊN MÃ TIỀN
Mã tiền chế |
800 g |
Ý dĩ |
200 g |
Rễ cỏ xước |
200 g |
Vỏ cây gạo (mọc miên bì) |
200 g |
Trinh nữ |
200 g |
Kê huyết đằng |
200 g |
Quế chi |
100 g |
|
|
- Chủ trị: Phong tê thấp, đau nhức gân, xương, đau lưng gối, chân tay co duỗi khó, tê bại.
- Cách dùng – liều dùng: Các vị sao giòn, tán bột mịn, trộn đều theo phương pháp trộn bột kép, luyện hồ làm viên, mỗi viên 0,5g.
- Trẻ em trên 10 tuổi mỗi lần uống 1 viên; người lớn dùng 2 viên.
- Ngày uống 2 lần với nước nóng, uống xa bữa ăn lúc không đói không no.
- Chú ý Mã tiền là vị thuốc độc cần chú ý khi chế biến.
- Kiêng kỵ không ăn các chất tanh, mỡ. Trẻ em dưới 10 tuổi và phụ nữ có thai không nên dùng.
- RƯỢU KHU PHONG BỔ HUYẾT
Thục địa |
100 g |
Hà thủ ô đỏ chế |
50 g |
Xuyên khung |
20 g |
Hy thiêm |
200 g |
Thiên niên kiện |
100 g |
Tục đoạn (sao vàng) |
50 g |
Ngũ gia bì hương |
50 g |
Thổ phục linh |
50 g |
Ngưu tất (sao vàng) |
50 g |
Cốt toái bổ (sao vàng) |
50 g |
Cẩu tích (sao vàng) |
50 g |
Quế chi |
20 g |
- Chủ trị Phong thấp nhức mỏi gân xương.
- Cách dùng – liều lượng: Các vị tán dập ngâm trong 3 lít rượu 7 – 10 ngày. Người lớn dùng ngày 2 lần, mỗi lần 15 – 20ml, uống trước bữa ăn, có thể thêm đường cho dễ uống.
- Kiêng dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 15 tuổi.
- THƯƠNG NHĨ CAO
- Dùng Thương nhĩ (cây, lá, quả) 10kg; Nước sạch đủ dùng.
- Chủ trị thấp khớp: khớp sưng đau lâu năm, da thịt tê.
- Cách dùng – liều dùng: Thương nhĩ chặt nhỏ, rửa sạch đổ nước ngập nấu sôi kỹ, bỏ bã gạn ép lấy nước , thêm 400g đường trắng cô lấy 1 lít cao. Người lớn mỗi lần 1 thìa canh, ngày 3 lần. Trẻ em thùy tuổi uống 1 phần 4 hoặc 1 phần 3 liều người lớn.
- TỨ VẬT GIA VỊ THANG 1
Sinh địa |
16 g |
Xuyên quy |
12 g |
Bạch thược |
12 g |
Xuyên khung |
8 g |
Ý dĩ |
16 g |
Hà thủ ô |
16 g |
Khương hoạt |
12 g |
Độc hoạt |
12 g |
Xuyên sơn giáp |
12 g |
Rễ si |
12 g |
Thiên niên kiện |
8 g |
Nhũ hương |
8 g |
Xuyên ô |
8 g |
Quế chi |
4 g |
Đơn lút (muống biển) |
12 g |
|
|
- Chủ trị Phong hàn thấp.
- Cách dùng là sắc với 800ml nước lấy 200ml chia uống 2 lần trong ngày, mỗi ngày 1 thang.
- TỨ VẬT GIA VỊ THANG 2
Khương hoạt |
12 g |
Độc hoạt |
12 g |
Củ đơn xạ (đơn gối hạc) |
12 g |
Thương truật |
12 g |
Rễ cỏ xước |
12 g |
Đơn lút |
12 g |
Phòng kỷ |
12 g |
Xuyên quy |
12 g |
Bạch thược |
12 g |
Sinh địa |
16 g |
Ý dĩ |
16 g |
Xuyên khung |
8 g |
Nhũ hương |
8 g |
Xuyên sơn giáp |
8 g |
Hoàng bá |
8 g |
|
|
- Chủ trị: Phong thấp nhiệt.
- Cách dùng và lượng dùng: Các vị sắc với 800ml nước lấy 200ml chia uống 2 lần trong ngày. Mỗi ngày dùng 1 thang.
Bài viết có tính tham khảo không thay thế cho sự khám và điều trị của thày thuốc.
Đông y Thiện Tri Thức tổng hợp