CÁC BÀI THUỐC TRỊ BỆNH PHONG TÊ THẤP – PHẦN IX
Là bệnh hay gặp ở nhiều đối tượng khác nhau với các biểu hiện sưng, nóng, đỏ đau các khớp, gây đau đớn cho người bệnh và phiền toái cho họ, nhiều biến chứng nguy cơ dầy dính khớp, giảm vận động, teo cơ là rấ lớn. Chúng tôi xin giới thiệu những bài thuốc chữa chứng Phong tê thấp quí được sử dụng dựa trên kinh nghiệm dân gian và điều trị của nhiều lương y từ xưa đến nay, hy vọng sẽ mang lại tham khảo hữu ích cho bạn đọc.
- THANH PHONG BỔ HUYẾT THANG
Hà thủ ô chế |
15 g |
Ngưu tất (sao) |
12 g |
Cam thảo (chích) |
12 g |
Thổ phục linh |
12 g |
Sâm đại hành |
12 g |
Trần bì |
10 g |
Hậu phác |
8 g |
Quế chi |
4 g |
- Chủ trị: Phong tê thấp : Các cơ khớp đau nhức mỏi, các khớp đau di chuyển, người nặng nề khó chịu, ăn uống kém, chậm tiêu, rêu lưỡi trắng, mạch phù hoãn hoặc trầm hoãn.
- Cách dùng – liều lượng: Các vị cho vào sắc với 600ml nước, lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày.
- Các vị trên cũng có thể sấy khô tán bột mịn luyện hồ làm viên hoàn bằng đậu xanh. Người lớn ngày uống 6 – 12g, chia làm 2 lần. Tùy bệnh nặng nhẹ mà tăng hay giảm liều.
- DƯỢC TỬU PHƯƠNG TRỊ
Cẩu tích |
20 g |
Ngưu tất |
12 g |
Uy linh tiên |
12 g |
Mộc qua |
12 g |
Thiên niên kiện |
8 g |
Huyết giác |
12 g |
Đỗ trọng |
12 g |
Quế chi |
12 g |
Ký sinh (chùm gửi) |
28 g |
Thục địa |
16 g |
Lão tang chi (cành dâu già) |
40 g |
|
|
- Chủ trị: Phong thấp đau xương, đau lưng, khu phong bổ huyết bổ thận.
- Cách dùng – liều dùng: Các vịtán dập cho vào 500ml rượu trắng 45 độ chưng cách thủy 30 phút lấy ra đổ thêm vào 1500ml rượu nữa. Người lớn dùng ngày 3 lần, mỗi lần 1 ly nhỏ (15 – 20ml).
- Kiêng dùng cho phụ nữ có thai.
- THẤP KHỚP THANG
Cỏ xước |
20 g |
Tiêu lốt (lá lốt) |
20 g |
Rễ kiến cò |
10 g |
Củ khúc khắc |
12 g |
Sinh địa |
20 g |
Vòi voi |
12 g |
Trinh nữ |
12 g |
Củ đậu sương |
12 g |
Kinh giới |
12 g |
Thương nhĩ tử |
20 g |
Tang ký sinh |
20 g |
|
|
- Chủ trị: các khớp xương (đầu gối, cổ chân, chùi chỏ, bả vai, cườm tay, các khớp ngón tay, chân, các khớp xương sống) sưng, đỏ, đau, người khi nóng, khi lạnh, tiểu vàng nóng, khi đại tiện táo bón.
- Cách dùng – liều dùng: Các vị sắc với 800ml nước lấy 200ml nước chia uống 2 lần trong ngày. Ngày uống 1 thang, trong 4 tuần liền.
- Kiêng: các món ăn kích thích, muối, mỡ, dầu, tôm cua cá các loại cà, khổ qua, măng, thịt gà.
- PHONG THẤP THANG
Hy thiêm |
12 g |
Cụ áo |
8 g |
Ngà voi |
12 g |
Kiến cò |
8 g |
Cối xay |
12 g |
Cỏ xước |
8 g |
Cỏ vông đồng |
15 g |
Hà thủ ô chế |
12 g |
Gây gắm |
10 g |
Chùm gỏi |
12 g |
- Chủ trị: Chứng phong thấp.
- Cách dùng – liều dùng: Các vị sắc với 600ml nước, sắc lấy 150ml thuốc chia uống 2 lần trong ngày, mỗi ngày dùng 1 thang.
- Chú ý gia giảm:
- Có nóng khát, đau nhức nhiều (cấp) gia thêm: Cỏ mần chầu 12g; Măng sậy 10g; Chua me đất 8g;
- Phong thắng gia thêm: Trung quân 12g; Ngô công (nướng) 8g;
- Hàn thắng, gia thêm Quế chi 8g; Riềng 6g;
- Thấp thắng, gia thêm Rễ cây nấm 12g; rễ cây dứa 12g;
- Mạn tính gia thêm: Kê huyết đằng 15g; Dây thần thông 10g.
- PHỤ TỬ CAM THẢO THANG GIA GIẢM
Hắc phụ |
20 g |
Quế chi bì |
10 g |
Cam thảo nam |
10 g |
Bạch truật (tẩm hoàng thổ sao) |
12 g |
Ý dĩ (sao vàng) |
60 g |
Cốt toái bổ (sao vàng) |
40 g |
- Chủ trị: Phong hàn thấp.
- Cách dùng: Các vị cho vào 1000ml nước, sắc lấy 300ml nước chia uống 3 lần trong ngày, uống liên tiếp 3 thang, ngày 1 thang.
- Kiêng kỵ các loại tôm , cua, cá, thịt bò, trâu, chó…
Bài viết có tính tham khảo không thay thế cho sự khám và điều trị của thày thuốc.
Đông y Thiện Tri Thức tổng hợp