CÁC BÀI THUỐC TRỊ BỆNH PHONG TÊ THẤP – PHẦN II
Là bệnh hay gặp ở nhiều đối tượng khác nhau với các biểu hiện sưng, nóng, đỏ đau các khớp, gây đau đớn cho người bệnh và phiền toái cho họ, nhiều biến chứng nguy cơ dầy dính khớp, giảm vận động, teo cơ là rấ lớn. Chúng tôi xin giới thiệu những bài thuốc chữa chứng Phong tê thấp quí được sử dụng dựa trên kinh nghiệm dân gian và điều trị của nhiều lương y từ xưa đến nay, hy vọng sẽ mang lại tham khảo hữu ích cho bạn đọc
- THANG TRỊ PHONG THẤP
Độc lực |
15 g |
Gối hạc |
15 g |
Cốt khí |
15 g |
Rễ gấc |
15 g |
Cà gai leo |
15 g |
Lá lốt |
15 g |
Ba chạc |
15 g |
Dây chìu (dây chiều – tích diệp đằng) |
15 g |
Bưởi bung |
15 g |
Lá cà phê |
15 g |
- Chủ trị: Phong thấp: đau lưng, mỏi gối, đau nhức gân xương, tê mỏi.
- Cách dùng, liều dùng: Các vị cho vào sắc với 600ml nước lấy 200ml chia uống 2 lần trong ngày. Mỗi ngày dùng 1 thang.
- PHONG TÊ THẤP THANG
Rễ cỏ xước |
20g |
Rễ trinh nữ |
15g |
Hy thiêm |
12g |
Rễ thân cây bần trắng |
12g |
Rễ cây bần đỏ |
12g |
Rễ đắc đốm |
12g |
Củ cốt khí |
200g |
|
|
- Chủ trị: Phong tê thấp: đau lưng nhức xương.
- Cách dùng, liều lượng: Củ cốt khí ngâm vào 1000ml rượu trắng 45 độ. Ngày uống 2 lần sáng tối. Mỗi lần 1 chén con (20 – 25ml). Các vị còn lại sao vàng thơm rồi sắc với 600ml lấy 200ml nước chia uống 2 lần trong ngày. Ngày dùng 1 thang.
- TỨ VẬT GIA VỊ THANG
Sinh địa |
18g |
Xích thược (sao vàng) |
12g |
Xuyên khung |
12g |
Xuyên quy |
12g |
Quế chi |
12g |
Tục đoạn (tẩm rượu sao) |
12g |
Mộc thông |
12g |
Thổ phục linh |
12g |
Chi tử (sao vàng) |
12g |
Phòng kỷ (sao vàng) |
12g |
Kim ngân |
12g |
Bạch chỉ |
12g |
Tỳ giải |
15g |
Thiên niên kiện |
8g |
- Chủ trị: Phong thấp nhiệt: Toàn thân đau nhức mỏi các khớp xương cử động khó khăn, da khô, lưỡi đỏ tiểu tiện hơi táo, mạch phủ sác, có lực.
- Cách dùng. Liều lượng: Các vị cho vào sắc với 800ml nước sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày. Ngày uống 1 thang.
- Kiêng kị không ăn thức ăn cua, ếch, cá, cay đắng,nóng chua.
- THANG TRỪ HÀN THẤP
Bạch liễm đằng |
15g |
Uy linh tiên |
12g |
Thổ phục linh |
12g |
Phòng kỷ |
10g |
Thiên niên kiện |
12g |
Ý dĩ |
12g |
Ngưu tất |
12g |
Mã tiền chế |
0,3g |
Quế chi |
8g |
|
|
- Chủ trị: Phong hàn thấp: các cơ gân khớp đau nhức, có duỗi đi lại khó khăn phải bò, tê bại để lâu bị teo cơ, teo chân.
- Cách dùng, liều dùng: Các vị sắc với 600ml nước lấy 200ml chia uống 2lần/ngày. Ngày uống 1 thang.
- Chú ý: Mã tiền là vị thuốc độc bảng A, dùng phải hết sức thận trọng, không dùng quá 0,3g/ngày, không dùng quá 0,1g/1lần.
- THANG TRỊ TÊ THẤP
Thổ phục linh |
15g |
Hy thiêm |
8g |
Mộc miên bì |
15g |
Thiên niên kiện |
10g |
Kê huyết đằng |
10g |
Cốt khí |
10g |
Lá lốt |
10g |
Thương nhĩ |
10g |
Địa liền |
8g |
Quế chi |
8g |
- Chủ trị: Phong hàn thấp, các khớp, gân, cơ đau nhức tê mỏi.
- Cách dùng, liều lượng: Các vị cho vào sắc với 600ml nước lấy 200ml chia uống 2 lần trong ngày. Ngày 1 thang.
- THANG TRỊ PHONG THẤP
- Dùng các vị Rễ cỏ xước 30g; Rễ cỏ may 20g; Rễ trầu không 8g; Rễ lá lốt 4g.
- Chủ trị: Phong thấp đau nhức gan bàn chân.
- Cách dùng – liều lượng: Rễ cỏ xước tẩm rượu sao vàng hạ thổ; Rễ cỏ may tẩm muối sao vàng hạ thổ; Rễ trầu tẩm nước đồng tiện sao thơm hạ thổ; rễ lá lốt tẩm giấm sao thơm hạ thổ. Các vị tẩm sao xong cho vào 400ml nước, sắc lấy 100ml chia uống 2 lần trong ngày. Ngày uống 1 thang.
Bài viết có tính tham khảo không thay thế cho sự khám và điều trị của thày thuốc.
Đông y Thiện Tri Thức tổng hợp