CÁC BÀI THUỐC TRỊ BỆNH GAN MẬT – PHẦN 6

  1. SINH TÂN THÔNG Ứ HUYẾT THANG:

Xuyên khung

12 g

Xích thược

12 g

Xuyên quy (tẩm rượu sao)

12 g

Đào nhân (bỏ vỏ lụa)

8 g

Bạch truật (tẩm hoàng thổ sao)

12 g

Quế chi

8 g

Mang tiêu (nghiền nhỏ)

8 g

Cam thảo chích

8 g

  • Chủ trị: ứ huyết hoàng đản: Toàn thân đều vàng ám khói, tiểu tiện tự lợi, đạitiện phân đen, phát nóng vào buổi chiều, bụng dưới có cục đầy, đau, mạch trầm mà kiết.
  • Cách dùng: Bột mang tiêu nghiền nhỏ để riêng. Các vị khác cho vào 1000ml nước, sắc lấy 300ml, cho bột mang tiêu vào đun sôi quấy cho tan hết, chia uống 3 lần trong ngày, uống lúc đói bụng. Ngày uống 1 thang.
  • Kiêng kỵ các chất sống lạnh. Kiêng dục.
     
  1. HOÀNG HƯƠNG NHÂN THUẬT THANG:

Hoàng kỳ (xé nhỏ tẩm mật sao)

12 g

Hương phụ (giã nhỏ tứ chế)

20 g

Bạch truật (tẩm hoàng thổ sao)

12 g

Nhân trần

12 g

Trần bì (bỏ cùi trắng sao thơm)

8 g

Cam thảo chích

8 g

  • Chủ trị: Hoàng hãn: Toàn thân đều vàng và thũng trướng, tiểu tiện không lợi, lòng bàn chân và hai chân đều giá lạnh, phát nóng từ ngang thắt lưng trở lên: mồ hôi toát ra vàng như nghệ. Từ ngang thắt lưng trở xuống thì ê ẩm giống như kiến bò trong da.
  • Cách dùng: Tất cả các vị cho vào 600ml nước sắc lấy 150ml nước thuốc chia 3 lần (ngày 2 lần, đêm 1 lần) uống lúc còn nóng, bụng còn đói. Ngày uống 1 thang.
     
  1. NHÂN TRẦN CHI TỬ THANG:

Nhân trần (sao vàng)

16 g

Chi tử (sao vàng)

16 g

Cây cối xay (tẩm mật sao)

12 g

Trần bì (sao vàng xém cạnh)

16 g

Hương phụ chế

20 g

Hạt mã đề

12 g

  • Chủ trị: Chứng hoàng hãn.
  • Các dùng: Các vị sao chế xong cho vào 600ml nước, sắc lấy 150ml nước thuốc, chia uống 3 lần (ngày 2 lần, đếm 1 lần) vào lúc đói bụng và thuốc còn hơi nóng. Ngày uống 1 thang.
     
  1. NHÂN TRẦN QUẤT BÌ THANG:

Nhân trần

12 g

Trần bì

8 g

Bạch linh

10 g

Bán hạ chế

6 g

Bạch truật

8 g

 

 

  • Chủ trị: Dương hoàng đản thể thấp nhiều hơn nhiệt. Bệnh nhân mệt mỏi, không muốn ăn, lợm giọng buồn nôn, không khát nước, rêu lưỡi nhờn.
  • Cách dùng: Các vị cho vào 500ml nước, sắc lấy 150ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày. Ngày uống 1 thang.

 

  1. NHÂN TRẦN NGŨ LINH TÁN:

Nhân trần

12 g

Bạch linh

10 g

Bạch truật

10 g

Trư linh

8 g

Trạch tả

8 g

Quế chi

8 g

  • Chủ trị: Dương hoàng đản thể thấp nhiều hơn nhiệt.
  • Cách dùng: Các vị cho vào 500ml nước, sắc lấy 150ml chia uống 2 lần trong ngày. Ngày uống 1 thang.
     
  1. CHI TỬ BÁ BÌ THANG:

Chi tử nhân

12 g

Hoàng bá

10 g

Cam thảo

6 g

 

 

  • Chủ trị: Dương hoàng, thể nhiệt nhiều hơn thấp: bệnh nhân khát nước nhiều, rêu lưỡi vàng khô, tiểu tiện ít và đỏ.
  • Cách dùng: các vị cho vào 400ml nước, sắc lấy 150ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày.
     
  1. GIA GIẢM CAM LỘ TIÊU ĐỘC THANG:

Nhân trần

12 g

Hoàng cầm

8 g

Hoắc hương

8 g

Bạc hà

6 g

Mộc thông

8 g

Thạch xương bồ

6 g

Bạch đậu khấu

4 g

Hoạt thạch

12 g

Chi tử

8 g

Chỉ xác

6 g

  • Chủ trị: Dương hoàng thể thấp và nhiệt đều thịnh: người nóng, mệt mỏi, ngực tức, ít muốn nói, rêu lưỡi vàng nhờn, tiểu tiện ít và đỏ.
  • Cách dùng: Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 150ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày. Ngày uống 1 thang.
     
  1. NHÂN TRẦN PHỤ TỬ CAN KHƯƠNG THANG:

Nhân trần

8 g

Phụ tử chế

6 g

Càn khương

6 g

Bạch truật

12 g

Bán hạ chế

6 g

Bạch lim

8 g

Thảo đậu khấu (sao cháy)

8 g

Chỉ thực (sao cám)

4 g

Trạch tả

8 g

Quất hồng bì

6 g

Sinh khương

3 lát

 

 

  • Chủ trị: Âm hoàng đản phần nhiều do hàn thấp thuộc chứng hư.
  • Cách dùng: Các vị sao chế xong cho tất cả vào 800ml nước sắc lấy 300ml nước thuốc, chia uống 3 lần (2 lần ban ngày và ban đêm 1 lần), uống sau ăn cơm. Ngày uống 1 thang.
     
  1. NHÂN TRẦN TỨ NGHỊCH THANG:

Nhân trần

12 g

Phụ tử chế

6 g

Can khương

6 g

Cam thảo chích

4 g

  • Chủ trị: Âm hoàng đản.
  • Cách dùng: Các vị cho vào 500ml nước, sắc lấy 150ml nước thuốc, chia làm 2 lần uống trong ngày. Ngày uống 1 thang.
     
  1. NHÂN TRẦN CHI TỬ PHỤC LINH THANG:

Nhân trần

30 g

Chi tử

9 g

Phục linh

12 g

Bạch truật

9 g

Trạch tả

9 g

 

 

  • Chủ trị: Viêm gan siêu vi khuẩn.
  • Cách dùng: các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 3 lần trong ngày.
     
  1. NHÂN TRẦN CHI TỬ THẠCH CAO TÁN:

Nhân trần

12 g

Chi tử

16 g

Thạch cao

20 g

Ý dĩ (sao)

20 g

Mộc thông

16 g

Hoàng bá

8 g

Thanh bì

8 g

Chỉ thực

8 g


  • Chủ trị: Hoàng đản: Vàng da, vàng mắt do thấp nhiệt, can nhiệt, viêm gan truyền nhiễm do virus.
  • Cách dùng: tất cả các vị sao vàng sấy giòn tán bột mịn. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 4g, uống với nước chín.
     
  1. HƯƠNG MỘC SỬ QUÂN BINH LANG THANG:

Hương phụ chế

40 g

Binh lang

40 g

Sử quân tử

16 g

Mộc hương

6 g

Ô mai (bỏ hạt)

10 g

Xuyên liên

6 g

Vỏ rễ xoan

15 g

Chỉ xác

6 g

Cây phượng vĩ

6 g

 

 

  • Chủ trị: giun chui ống mật.
  • Cách dùng: Vỏ rễ xoan, cạo hết lớp vỏ nâu bên ngoài, chỉ lấy lớp vỏ lụa, thái nhỏ, sao qua hơi vàng cho đỡ mùi hăng, hợp cùng với các vị khác cho vào 800ml nước; sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày. Khi đỡ đau cho ăn cháo loãng.
  • Chú ý gia giảm: Nếu đau nhiều kết hợp thủy châm huyệt Trung quân. Nếu còn đau ít cho uống thêm bột bình vị tán như sau: Bột bình vị tán: Trần bì 20g; Hậu phác 20g; Thương truật 32g; Cam thảo 12g. Tất cả các vị sấy giòn tan bột mịn. Mỗi lần uống 12g với nước sắc Gừng, đại táo.
    • Hết đau cho uống thêm thang: Bổ khí huyết trừ thấp nhiệt kiện tỳ tiêu thực:

Cát lâm sâm

20 g

Nhân trần

20 g

Sinh địa

15 g

Nam mộc hương

15 g

Sơn tra

15 g

Hoài sơn

15 g

Chi tử

12 g

Đương quy

12 g

Ô dược

12 g

Địa liền

10 g

Sa nhân

10 g

Chỉ thực

8 g

Trần bì

6 g

 

 

Các vị trên sắc uống.


Nguồn: Đông Y Thiện Tri Thức tổng hợp.
 

 

Bài viết liên quan