BẠCH QUẢ

  • Tên khoa học: Ginkgo bibolla L, họ Bạch quả (Ginkgoaceae). Còn có tên Ngân hạnh.
     
  • Bộ phận dùng: hạt đã chế biến khô của cây bạch quả (Semen Ginko).


     
  • Mô tả quả: Cây lá rụng, rất cao to, có thể tới 30m, đường kính 2m, lá đơn mọc ở cành dài, phiến lá xòe như quạt, hoa đực hoa cái khác gốc. Hoa đực mọc ở nách cành ngăn, hoa cái mọc ở kẽ lá, cuống dài. Hạt hình trứng, một đầu hơi nhọn, dài 2,0 – 2,5cm, rộng 1,2 0 2cm dày 1cm, màu trắng, xám nhạt. Vỏ hạt có 3 lớp: lớp ngoài cứng, hai lớp trong thì mềm mỏng. bên trong có 1 nhân hình bầu dục. Mặt ngoài nhân màu vàng nhạt, bên trong màu trắng, có bột, giữa rỗng và 1 tâm nhỏ, nhân vị ngọt, hơi đắng.
     
  • Thu hái và chế biến: Quả: thu hoạch mùa thu khi quả chin, loại bỏ thịt ngoài, rửa sạch, phơi sấy khô (có thể đồ hơi nước hay luộc nước sôi nhanh). Mỗi cây hàng năm có thể cho 100kg quả/năm. Lá cây có thể thu hoạch khi lá xanh tốt.
     
  • Công dụng: Theo Đông y, bạch quả vị ngọt, đắng, sáp, tính bình, có ít độc vào kinh Phế. Có tác dụng tăng cường chức năng Phổi, chặn cơn hen xuyễn, tiêu đờm, ngoài ra còn giảm bớt tiểu tiện, chữa bệnh Bạch đới. Dùng chữa các căn bệnh: viêm phế quản mãn tính, hen phế quản, hohen do lao phổi lâu ngày, đờm. Lá cây giúp tăng sự tưới máu đến các mô, giúp máu tuần hoàn qua các động mạch, mao mạch, tĩnh mạch, bảo vệ mạch máu, chữa chứng giảm trí tuệ người già, ù tai, nghe kém, thiếu máu cục bộ.
     
  • Liều dùng: 5 – 10g, đập vỡ các hạt trước khi dùng. Lá dùng dưới dạng cao, làm thuốc uống. Hạt bạch quả sống thì độc.
     
    • Lưu ý: không nên dùng  nhiều, phòng ngộ độc. Nếu bị ngộ độc hoa bạch quả (nhức đầu, sốt, co rút gân, khó thở, nôn mửa…) lấy ngay 60g cam thảo sắc uống.
       
  • Một số bài thuốc ứng dụng:
     
    • Bài số 1: Chữa hen phế quản, ho nhiều đờm:

Bạch quả (đập vỡ)

  1.  

KHoản đông hoa

  1.  

Bán hạ chế

  1.  

Cam thảo sống

  1.  

Tang bạch bì

  1.  

Hạt tía tô

  1.  

Hạnh nhân

  1.  

Hoàng cầm

  1.  

Ma hoàng

  1.  

 

 

Sắc uống.

  • Bài số 2: Chữa phụ nữ khí hư, bạch đới: Dùng Bạch quả (đập vỡ) 10g; Đậu ván trắng 30g; Thân cành cây hướng dương (bỏ vỏ lấy lõi). Sắc uống, thêm đường đỏ cho dễ uống.
     
  • Bài số 3: chữa di mộng tính: Dùng bạch quả (đập vỡ ) 15 hạt, đồ bằng hơi rượu rồi ăn. Mỗi ngày 1 lần 3 hạt – uống liền 5 ngày.

Đông y Thiện Tri Thức tổng hợp

Bài viết liên quan