CÁC BÀI THUỐC YHCT TRỊ BỆNH HỆ TIẾT NIỆU – PHẦN 5

  1. NGŨ BÌ GIA VỊ THANG

Đại phúc bì

20g

Phục linh bì

20g

Sinh khương bì

12g

Trần bì

12g

Tang bạch bì

12g

Xa tiền

12g

Trư linh

8g

Trạch tả

8g

  • Chủ trị: Phù thũng, thủy thũng, thấp thũng đầu mặt, chân tay phù thũng, bụng đầy trướng, khó thở, tiểu tiện ngắn, ít ở người trẻ tuổi nguyên khí còn vượng (viêm thận cấp, mạn).

  • Cách dùng: Đại phúc bì cạo bỏ vỏ ngoài tẩm mật sao vàng, hợp cùng với vác vị khác cho vào 800ml nước sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 3 lần trong ngày. Ngày dùng 1 thang. Kiêng ăn tôm, mỡ, cua ốc, các thứ sống lạnh. Kiêng ăn mặn.

  1. KIM QUỸ THẬN KHÍ THANG

Thục địa

20g

Hoài sơn

16g

Phục linh

16g

Trạch tả

16g

Đan bì

12g

Sơn thù

10g

Nhục quế

4g

Phụ tử (chế)

4g

Ngưu tất

16g

Xa tiền

12g

  • Chủ trị: phù thũng ở người già can thận suy nhược, viêm thận mạn tính thể thận dương hư, gầy lưng mỏi chi dưới phù, tiểu tiện ít.

  • Cách dùng: các vị cho vào 800ml nước sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày. Kiêng ăn mặn; các thức mỡ, rượu, chất tanh.

  1. TIỀN THẢO MAO CĂN THANG

Kim tiền thảo

20g

Bạch mao căn

20g

Xa tiền

12g

Mộc thông

12g

Trạch tả

8g

Chi tử

8g.

Ngưu tất

8g

Rễ si

8g

  • Chủ trị: sỏi đường tiết niệu.

  • Cách dùng: các vji cho vào 800ml nước sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày. Ngày uống 1 thang.

  1. ĐƯƠNG QUY KHÔ THẢO SINH BÁ SÀI HỒ THANG

Đương quy

20g

Hạ khô thảo

20g

Sinh địa

20g

Hoàng bá nam

20g

Sài hồ nam

20g

Mấu lệ (nung)

20g

Vòi voi

30gj

Tiền hồ

20g

Lá cối xay

20g

Đảng sâm

20g

Trâu cổ

20g

Thương truật

12g

Cam thảo

6g

 

 

  • Chủ trị viêm tuyến tiền liệt, phì đại tuyên liền liêt.

  • Cách dùng: các cho vào 1000ml nước sắc lấy 200mlnước uống 2 lần trong ngày.

  1. LỤC VỊ ĐẠI HOÀNG THANG

Thục địa

12g

Hoài sơn

12g

Trạch tả

12g

Bạch linh

12g

Sơn thù

8g

Đan bì

8g

Thài lài tía

20g

Cỏ bợ

20g

Mộc thông

20g

Tỳ giải

20g

Kim tiền thảo

20g

Xa tiền tử

12g

  • Chủ trị: sỏi thận, sỏi bàng quang (làm mòn rỏi rồi thải ra).

  • Cách dùng: các vị cho vài 800ml nước, sắc lấy 200ml nước chia 2 lần uống trong ngày; ngày dùng 1 thang. Ngày dùng 1 thang.

  • Chú ý: sỏi quá to phải dùng lâu dài và có thể không đạt yêu cầu.

  1. TIỀN THẢO TRẠCH TẢ MỘC THÔNG THANG

Kim tiền thảo

40g

Trạch tả

16g

Mộc thông

12g

Rễ sâm cau lá lớn

12g

  • Chủ trị: sỏi đường tiết niệu (làm mòn dần rồi thải sỏi ra ngoài)

  • Cách dùng: các vị cho vào 600ml nước sắc lấy 150ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày. Ngày dùng 1 thang. Kiên ăn cải củ, cá.

  1. HOẮC HƯƠNG CHÍNH KHÍ THANG GIA GIẢM

Đại phúc bì

8g

Phục linh

8g

Bán hạ chế

8g

Trần bì

8g

Hậu phác

8g

Cát cánh

8g

Bạch chỉ

4g

Tử tô

4g

Hoắc hương

12g

Cam thảo

10g

Thương truật

8g

Hắc sửu

8g

Xa tiền

12g

Rễ tranh

12g

Mướp gai

12g

Ngũ gia bì

10g

  • Chủ trị phù thũng (thể lý thực thủy tích do tỳ thổ hư): mí mắt sưng, khắp người phù thũng, chân tay mặt mày đều sưng, tiểu ít, thần sắc xanh mét, hơi thở ngắn, người cảm giác nặng nề. mạch trầm hoạt tiểu.

  • Cách dùng: các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày. Ngày dùng 1 thang.

  • Khi chứng phù thũng đã hết, mạch trầm hoãn đổi sang dùng thuốc sau: SÂM LINH BẠCH TRUẬT TÁN:

Đảng sâm

10g

Bạch truật (sao hoàng thổ)

10g

Hoài sơn

10g

Phục linh

10g

Biển đậu (sao)

8g

Cam thảo (chích)

10g

Liên nhục

6g

Ý dĩ (sao)

6g

Sa nhân

6g

Cát cánh

6g

Đại táo

2 quả

 

 

Sắc uống để bổ tỳ, ích phế, giúp có thể ăn mặn mà không tái phát. Trong lúc bệnh không được ăn mặn.

  1. SÒI TÍA MỘC THÔNG THANG

Vỏ cây sòi tía

20g

Rễ cây ruột già (mộc thông)

20g

Rễ cây bưởi bung

20g

Rễ cây cúc tần

40g

  • Chủ trị: tiểu tiện đau buốt, chỉ ra từng giọt, đái dắt, mót đi mà không đi được nhiều. Sỏi bàng quang, sỏi thận.

  • Cách dùng: các vị sao vàng cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày. Ngày dùng 1 thang.

  1. TỨ DIỆP THẢO THANG

  • Dùng Tứ diệp thảo tươi (lá cỏ bợ) 200g; muối ăn 5g và đồng tiện (nước tiểu trẻ em) 100ml.

  • Chủ trị Sỏi thận (thạch lâm); tiểu tiện buốt, dắt.

  • Cách dùng: tứ diệp thảo tươi, rửa sạch, giã nhỏ, vắt lấy nước, thêm nước tiểu trẻ em dưới 5 tuổi mới tiểu, muối ăn quấy đều uống. Ngày uống 1 thang.

  1. THÔNG LÂM TRỪ THẤP NHIỆT THANG

Kim tiền thảo

10g

Mắc cỡ

6g

Cây ké (thương nhĩ)

6g

Cỏ mần trầu

6g

Chi tử

6g

Mã đề

6g

Rễ tranh

8g

Cỏ mực

8g

Khổ qua

8g

Thuốc cứu (ngải cứu)

4g

  • Chủ trị: Đi tiểu buốt ra máu (huyết lâm) thể thực, chứng (thấp nhiệt kết ở hạ tiêu). Eo lưng đau thắt, bụng dưới đau quặn từng cơn, tiểu tiện không thông, nước tiểu đỏ, miệng đắng, mạch trầm sác.

  • Cách dùng: Các vị cho vào 600ml nước sắc lấy 150ml nước thuốc, chia làm 2 lần uống trong ngày. Ngày uống 1 thang.

  • Chú ý gia giảm: nếu người bệnh hết tiểu đỏ, hết buốt, eo lưng còn đau, đại tiện táo, ăn chậm tiêu, dùng thang trên bỏ dành dành, mã đề. Gia thêm Cây muồng trâu 8g; củ nghệ 6g.

Bài viết có tính tham khảo không thay thế cho sự khám và điều trị của thày thuốc.

Đông y Thiện Tri Thức tổng hợp.

 

Bài viết liên quan