Y HỌC CỔ TRUYỀN VỚI ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN TIÊU HÓA – PHẦN 5
- TIÊU TRỆ CHỈ TẢ TÁN:
- Thành phần:
+ Nam mộc hương (cạo vỏ thô, thái mỏng sao vàng): 80g
+ Hương phụ tứ chế (sao vàng): 80g
+ Bạch phàn: 6g
+ Bạch phàn phi khô: 6g - Chủ trị:
+ Đau bụng, đầy bụng đi ngoài, lúc sền sệt, lúc lỏng loãng, ngày đi 7 – 8 lần, bụng sôi, phân thối.
+ Vùng ngực tức khó chịu, hay ợ xông lên cổ, chua hăng, đi tiểu bình thường. - Cách dùng:
+ Các vị tán bột mịn. Người lớn dùng 30g chia làm 4 lần/ngày. Trẻ em tùy tuổi giảm liều xuống còn ¼ đến ½ chia làm 4 lần/ngày. - Chú ý: dùng nước thang sau uống với thuốc:
- Nếu phân thối, nồng, khát nước dùng Cát căn 20g sắc lấy nước hòa bột uống.
- Nếu khát nước vừa dùng búp ổi (hay rộp cây ổi) 20g sắc lấy nước hòa bột uống.
- Kiêng kỵ: không ăn cá, mỡ, đậu phụ, bún, các chất khó tiêu sống, lạnh, ôi thiu.
- MỘC HƯƠNG HẬU PHÁC TÁN:
- Thành phần:
Nam mộc hương (cạo vỏ thô, thái mỏng tẩm gừng sao) |
|
Hậu phác (cạo vỏ thải mỏng tẩm gừng sao) |
|
Hoắc hương khô |
|
Thảo quả (nướng và bóc bỏ vỏ) |
|
Bình lang |
|
Trần bì (sao) |
|
- Chủ trị:
+ Đau bụng, sôi bụng, đi ngoài lỏng loãng, ngày đi 7 – 8 lần có khi hàng chục lần, tức ngực, buồn nôn, thậm chí nôn cả ra thức ăn (thượng thổ hạ tả) tiểu tiện bình thường.
+ Bệnh phát sinh sau khi ăn phải thức ăn ôi thiu, sống lạnh. - Cách dùng:
+ Các vị tán bột mịn.
+ Người lớn ngày uống 30g, chia làm 4 lần. Trẻ em tùy tuổi mà giảm liều xuống còn 5 – 15g chia làm 4 lần/ngày.
+ Hòa với nước đun sôi, uống ấm. - Chú ý:
+ Trẻ em dưới 12 tháng tuổi không dùng bài này.
+ Nên ăn cháo loãng, khỏi bệnh hẳn mới ăn cơm.
- BỘT TRỊ TIÊU CHẢY:
- Thành phần:
Búp ổi khô |
|
Nụ sim khô |
|
Bình lang (thái mỏng khô) |
|
Lệ chi hạch (cạo vỏ, thái mỏng phơi khô) |
|
Xa tiền tử |
|
|
|
- Chủ trị: rối loạn tiêu hóa do ngộ độc thức ăn: đau bụng, sôi bụng đi ngoài lỏng loãng, ngày đi hàng chục lần, nôn, ra cả thức ăn (thượng thổ hạ tả); tiểu tiện bình thường.
- Cách dùng:
+ Các vị sấy khô tán bột mịn.
+ Người lớn ngày uống 30 – 40g chia làm 3 lần. Trẻ em tùy tuổi giản lượng từ 6 – 20g/ ngày chia uống 4 – 5 lần.
+ Hòa thuốc với nước chín uống ấm. - Chú ý: Người bệnh có nôn dùng Hoắc hương 12g; Sinh khương 3 lát. Sắc lấy nước hòa thuốc bột uống.
- XA TIỀN HOẮC HƯƠNG TÁN:
- Thành phần:
Xa tiền tử (sao) |
|
Hoắc hương |
|
Lệ chi hạch (bỏ voe cứng, thái mỏng sao vàng) |
|
Vỏ cây sung tía (thái mỏng sao) |
|
Mộc thông |
|
Ngải cứu |
|
Can khương |
|
Cam thảo |
|
- Chủ trị:
+ Tiêu chảy do ăn uống, ngộ độc thức ăn như ăn sống hoặc thức ăn ôi thiu.
+ Đau bụng, đi ngoài tóe nước, đi xong đỡ đau, một lúc lại mót đi, ngày cả chục lần, mệt lả, tiểu ít, nước tiểu bình thường. - Cách dùng:
+ Các vị sấy giòn tán bột mịn.
+ Người lớn ngày uống 30g chia 2 lần. Trẻ em tùy tuổi giảm bớt liều ngày uống từ 6 – 20 lần, chia làm 4 lần.
+ Hòa với nước sôi để ấm uống.
- HOÀN CHỈ TẢ:
- Thành phần:
Thóc nếp (sao đen tồn tính) |
|
Giả khô (củ nâu đỏ sao vàng xém cạnh) |
|
Thổ phục linh (sao vàng xém cạnh) |
|
Dầu ruồi quả chuối tiêu xanh (phơi khô sao vàng) |
|
Xa tiền tử (sao nổ thơm) |
|
Bạch phàn phi khô |
|
- Chủ trị:
+ Đau bụng lâm râm, tiêu chảy phân lỏng, có lúc loãng hoặc thường xuyên sống phân, ngày đi nhiều lần.
+ Chán ăn, cố ăn vào là đầy bụng khó chịu hoặc ăn phải thức ăn lạ là bị đi ngoài ngay.
+ Cơ thể suy nhược mệt mỏi, da vàng bủng, tinh thần ủ rũ. - Cách dùng:
+ Các vị sao sấy khô tán bột mịn, luyện hồ làm hoàn bằng đậu xanh.
+ Người lớn ngày uống 6 – 20g, chia làm 3 lần. Uống với nước sôi để ấm. - Kiêng kỵ: Bệnh tiêu chảy thuộc nhiệt, thuộc thực: Đại tiện phân thối và phải rặn không được dùng thuốc này.
- BỔ TRUNG ÍCH KHÍ THANG GIA GIẢM:
- Thành phần:
Đảng sâm (hoặc nhân sâm) |
|
Hoàng kỳ |
|
Đương quy |
|
Bạch truật |
|
Thăng ma |
|
Trần bì |
|
Cam thảo chích |
|
Bạch linh |
|
Trư linh |
|
Trạch tả |
|
Hậu phác |
|
Sa nhân |
|
Sinh khương |
|
Tiêu khương |
|
Đại táo |
2 quả |
|
|
- Chủ trị: Đại tiện lỏng lâu ngày thể hàn (tiết tả thể tỳ vị hư nhược).
- Cách dùng:
+ Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày.
+ Uống lúc thuốc còn nóng. Ngày uống 1 thang. - Kiêng kỵ: các thức ăn mỡ, sống lạnh.
Nguồn: Đông Y Thiện Tri Thức tổng hợp.