Y HỌC CỔ TRUYỀN VỚI THIẾU MÁU VÀ THIẾU MÁU DO THIỂU NĂNG TẠO MÁU CỦA TỦY XƯƠNG
Thiếu máu và thiếu máu do thiểu năng tạo máu của tủy xương thuộc phạm vi chứng huyết hư, hư lao của y hoc cổ truyền.
Nguyên nhân gây ra thiếu máu rất nhiều, có trường hợp cấp tính như chấn thương băng huyết sau đẻ… Các nguyên nhân gây ra thiếu máu kéo dài thường do rối loạn hoạt động của các tạng Tâm, Tỳ, Thận gây ra ảnh hưởng đến khí huyết tinh của cơ thể và sinh ra bệnh.
- CHỮA CHỨNG THIẾU MÁU DO CÁC NGUYÊN NHÂN
- Triệu chứng chung là da xanh, niêm mạc mắt nhợt, môi nhợt, ngủ ít, chóng mặt, hoa mắt, lưỡi nhạt, mạch hư, tế đới sác vô lực. Nếu huyết hư gây khí hư thì có hiện tượng thở gấp mệt mỏi, tiếng nói nhỏ, mạch hư tế vô lực.
- Phương pháp chữa: bổ huyết nếu kèm thêm khí hư thì bổ khí huyết.
- Bài thuốc 1:
Rau má |
20 g |
Đẳng sâm |
20 g |
Hoài sơn |
20 g |
Mạch nha |
20 g |
Cỏ nhọ nồi |
20 g |
Huyết dụ |
20 g |
Hoàng tinh |
20 g |
Gừng |
4 g |
Sắc uống ngày 1 thang hoặc làm viên hoàn uống ngày 20g;
- Bài 2: Viên Hà thủ ô
Hà thủ ô |
20 g |
Củ mài |
20 g |
Hạt sen |
12 g |
Táo nhân |
12 g |
Đảng sâm |
12 g |
Thục địa |
12 g |
Hà thủ ô |
20 g |
Ngải cứu |
20 g |
Ích mẫu |
20 g |
|
|
Sắc uống ngày 1 thang hoặc tán bột làm viên hoàn ngày uống 20 – 40g.
- Bài số 3: Dùng Tam thất, ngày 4 gam sao khô tán bột uống với rượu.
- Bài số 4: Tứ vật thang gia giảm:
Thục địa |
16 g |
Bạch thược |
12 g |
Đương quy |
12 g |
Xuyên khung |
8 g |
Cao ban long |
12 g |
A giao |
8 g |
Kỷ tử |
12 g |
|
|
- Bài số 5: Hắc quy tỳ thang gia giảm
Đảng sâm |
16 g |
Bạch truật |
16 g |
Hoàng kỳ |
12 g |
Đương quy |
6 g |
Mộc hương |
6 g |
Viên chí |
8 g |
Táo nhân |
8 g |
Long nhãn |
12 g |
Phụ linh |
8 g |
Thục địa |
12 g |
Bạch thược |
12 g |
Kỷ tử |
12 g |
Đại táo |
12 g |
|
|
- Bài số 6: Nếu huyết hư kèm theo khí hư dùng bài Bát trân thang hoặc bài Nhâm sâm dưỡng vinh thang:
BÁT TRÂN THANG
Thục địa |
16 g |
Phục linh |
12 g |
Bạch truật |
8 g |
Đương quy |
10 g |
Quế tâm |
6 g |
Ngũ vị tử |
10 g |
Gừng |
5 g |
Hoàng kỳ (thay Nhân sâm) |
16 g |
Cam thảo |
6 g |
Thục địa |
6 g |
Bạch thược |
12 g |
Trần bì |
6 g |
Đại táo |
12 g |
|
|
Sắc ngày uống 1 thang.
Châm cứu : châm bổ hoặc cứu các huyệt Cách du, Cao hoang, Tỳ du, Tâm du, Túc tam lý, Tam âm giao.
- THIỂU NĂNG TẠO MÁU CỦA TỦY XƯƠNG
- Thiểu năng tạo máu ủa tủy xương có thể sinh ra do các triệu chứng, thiếu máu, chảy máu, nhiễm trùng, suy tim…khả năng điều trị bằng y học cổ truyền có thể tốt với các trường hợp bệnh nhẹ kéo dài còn các trường hợp bệnh nặng cần phải kết hợp với các phương pháp khác của y học hiện đại. Thường được chia làm 4 loại và được chữa như sau
- Thể khí huyết đều hư:
- Triệu chứng: thở ngắn gấp, da xanh, người mỏi chóng mặt, hoa mắt, hồi hộp, đánh trống ngực, chất lưỡi nhạt mạch như tế sác.
- Phương pháp chữa là Bổ khí huyết.
- Bài 1:
- Thành phần dùng các vị Hà thủ ô 100g; Đinh lăng 100g; thục địa 100g hoàng tinh 100g; Tam thất 20g;
- Tán nhỏ thành bột uống ngày 100g.
- Ngoài ra Cổ phương dùng bài tứ vật thang gia giảm; Quỳ tỳ thang; Bổ trung ích khi thang; Bát trân thang; Đương quy bổ huyết thang uống ngày 1 thang.
- Châm cứu các huuyệt Cao hoang, Cách du, Tỳ du, Túc tam lý.
- Thể can thận âm dư:
- Triệu chứng: đầu choáng, mắt hoa, đau lưng, mỏi gối, hai gò má đỏ, lòng bàn chân, tay nóng, hồi hộp, di tinh, kinh nguyệt không đều, rêu lưỡi mỏng, chất lưỡi đỏ, có thể thấy chảy máu cam, mạch tế sác.
- Phương pháp chữa: bổ can thận âm.
- Bài thuốc 1: Tạo huyết số 1
Hà thủ ô |
20 g |
Ba kích |
20 g |
Thục địa |
40 g |
Sơn thù |
12 g |
Thỏ ty tử |
20 g |
Kỷ tử |
12 g |
Cỏ nhọ nồi |
20 g |
Thiên môn |
20 g |
Nhục thung dung |
20 g |
|
|
- Bài số 2: Cao trâu cổ: Trâu cổ, đỗ đen sao đường trắng, nấu thành cao
- Thể tỳ thận dương hư
- Triệu chứng: sắc mặt trắng bệch, chóng mặt, hoa mắt, tai ù, sợ lạnh, tay chân lạnh, mệt mỏi, ngại nói, tự đổ mồ hôi, di tinh, liệt dương, chất lưỡi nhạt, mạch trầm tế.
- Phương pháp chữa: ôn bổ tỳ thận (kiện tỳ bổ thân.
- Bài thuốc 1: Tạo huyết số 2
Hà thủ ô |
20 g |
Hoàng tinh |
20 g |
Thỏ ty tử |
20 g |
Phá cố chỉ |
20 g |
Phục linh |
8 g |
Đẳng sâm |
20 g |
Đương quy |
12 g |
Lộc giác giao |
20 g |
Lộc nhung |
4 g |
Đại táo |
12 g |
- Bài số 2: Bát trân thang gia thêm Hoàng kỳ 12g; Hà thủ ô 6g; Can long 20g;
- Châm cứu: Cứu các huyệt đã nêu ở trên ở các thể bệnh nặng như can thận âm hư hay tỳ thận dương hư có thể cuất hiện các chứng chảy máu nhiễm trùng. KHi chảy máu phải dùng thêm các vị thuốc cầm máu như cỏ nhọ nồi, trắc bá diệp, địa du, hòa hoa, tam thất, nếu có trụy mạch phải dùng Độc sâm thang (nhân sâm 8g) một ngày.
Nếu có sốt nhiễm trùng phải dùng các loại thuốc thanh nhiệt giải độc như kim ngân, liên kiều, sơn đậu căn, hoàng cầm, kết hợp với các thuốc thanh nhiệt lương huyết như sinh địa, huyền sâm, đan bì, địa cốt bì…
Bài viết có tính tham khảo không thay thế cho sự khám và điều trị của thày thuốc.
Đông y Thiện Tri Thức tổng hợp