ĐỘC HOẠT

  • Tên khoa học: Angelica pubescens maxim.f.biserrata Shan et Yuan, họ Hoa tán (Apiaceae), còn có tên gọi khác lá Xuyên độc hoạt (TQ).

  • Bộ phận dùng: Rễ cây độc hoạt phơi hay sấy khô. Được ghi nhận trong Dược điển TQ.

  • Mô tả cây: Cây độc hoạt là một cây cỏ, sống lâu năm cao khoảng 0,5 – 1,5m . Rễ cái to, có khi có nhiều rễ nhánh nhỏ. Thân thẳng, lá kép một lần lông chim, lá chét hình trứng rộng. Hoa tự hình tán mọc ở đỉnh, hoa 5 cánh màu trắng ngà. Mùa hoa tháng 5 – 7. Quả bế.

  • Thu hái và chế biến: Thu hái vào mùa thu. Khi thân, lá đã khô héo, đào lấy rễ,, cắt bỏ phân trên cổ rễ và rễ con, rửa sạch đất cát, phơi trong râm hoặc sấy nhẹ cho khô. Xuyên độc hoạt mùi thơm hắc đặc biệt, vị cay, tê lưỡi. Loại độc hoạt rễ dài, mập khô, chắc, không mốc mọt là loại tốt. có một số loại:

    • Trung quốc còn dùng Nhuyễn mao độc hoạt; Ngưu vĩ độc hoạt – chất lượng kém nhất.; Cửu nhẫn độc hoạt còn gọi là Thổ đương quy.

    • Độc hoạt Triều tiên.

    • Ở Việt Nam dùng rễ của của một số cây làm vị độc hoạt: Cây muống biển, họ Bìm bìm; Cây vòi voi – họ Vòi voi; Cây lá lốt họ Hồ tiêu còn gọi là Tất bát.

  • Công dụng: Theo Đông y, Xuyên độc hoạt vị cay, tính ấm vào 2 kinh thận, Can. Có tác dụng trừ phong thấp. Dùng chữa các chứng bệnh cảm lạnh, nhức đầu, đau lưng, nhức nhối, phong hàn tê tấp, chân tay co quắp, đau răng. Theo Tây Y, độc hoạt có tác dụng chống viêm, giảm đau an thần, giảm huyết áp, chống co thắt.

    • Liều dùng: 2,5 – 5g, sắc hoặc ngâm rượu uống.

    • Lưu ý: Người âm hư, hỏa vượng, nóng nhiều mà không sợ lạnh không được dùng.

  • Một số ứng dụng bài thuốc:

    • Bài số 1: Chữa phong hàn tê thấp, chân tay lạnh buốt, đau lưng mỏi gối, cúi xuống khó khăn, sợ lạnh thích nóng, mạch trì:

Độc hoạt

5g

Tế tân

3g

Tang ký sinh

10g

Quy thân

5g

Nhân sâm

5g

Nhục quê

2g

Phụclinh

5g

Cam thảo

3g

Sinh địa

5g

Bạch thược

5g

Đỗ trọng

10g

Phòng phong

3g

Ngưu tất

5g

Xuyên khung

3g

Sắc uống.

    • Bài số 2: Chữa phong thấp, viêm khớp, đau lưng, nhức gối, chân tay co rút, đau dây thần kinh: Độc hoạt 9g; Tân giao 9g; Phòng phong 9g; Tế tân 3g. Sắc uống. Cũng có thể dùng riêng vị độc hoạt 500g. Sắc cô đặc, mỗi lần uống 1 thìa canh (15ml) ngày 2 lần, với nước đun sôi còn ấm.

    • Bài số 3: Chữa các chứng bệnh phong hàn, cảm lạnh, nhức đầu, đau mình: Độc hoạt 6g; Xuyên khung 2,5g; Cam thảo 3g; Đại hoàng 6g; Ma hoàng 3g; Gừng sống 3g. Sắc uống.

Đông y Thiện Tri Thức tổng hợp

Bài viết liên quan