NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỮA VIÊM CẦU THẬN CẤP TÍNH THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN
Viêm cầu thận cấp tính là một bệnh được miêu tả trong phạm vi chứng phù thũng (thể dương thủy) của y học cổ truyền.
Do cảm nhiễm phải phong tà, thủy thấp, thấp nhiệt làm phế khí không thông, điều thủy đạo, tỳ không vận hóa thủy thấp, thận không khí hóa bàng quang gây thủy dịch bị ứ lại sinh ra chứng phù thũng. Trên lâm sàng thường phân loại các thể bệnh và cách chữa:
-
DO PHONG TÀ (PHONG THỦY): thường gặp ở bệnh viêm cầu thận do dị ứng do lạnh , do viêm nhiễm.
-
Triệu chứng: phù mặt và nửa người trên, sau đó phù toàn thân, thấy kèm theo chứng: gia rét, sốt, rêu lưỡi trắng dầy, tiểu tiện ít, mạch phù
-
Phương pháp chữa: tuyên phế phát hãn là chính, lợi niệu.
-
Bài thuốc:
-
Lá tía tô
12g
Hành tăm
12g
Cam thảo đất
20g
Lá chanh
10g
Lá tre
8g
Gừng tươi
2g
Cát căn
12g
Bông mã đề
20g
Sắc uống ngày 1 thang.
Bài 2: VIỆT TỲ THANG GIA GIẢM:
-
Ma hoàng
12g
Thạch cao
20g
Gừng
6g
Bạch truật
12g
Cam thảo
6g
Sa tiền
16g
Mộc thông
8g
Đại táo
12g
Quế chi
6g
Ngày uống 1 thang. Châm cứu huyệt Ngoại quan, liệt khuyết, Âm lăng tuyền, Khí hải, Phục lưu, Túc tam lý, Hợp cốc.
-
DO THỦY THẤP: thường gặp ở bệnh viêm cầu thận bán cấp
-
Triệu chứng: phù toàn thân, đi tiểu ít, sốt nhẹ, rêu lưỡi dày. Mạch trầm hoãn đới sác.
-
Phương pháp chữa: thông dương lợi thấp (ôn thông hóa khí, kiện tỳ trừ thấp, lợi niệu)
-
Bài thuốc:
-
Vỏ quýt
8g
Quế chi
8g
Vỏ rễ dâu
8g
Mã đề
12g
Vỏ cau khô
8g
Ngũ gia bì
8g
Bồ công anh
20g
Kim ngân
20g
Vỏ gừng
6g
Sắc uống ngày 1 thang.
Bài 2: NGŨ LINH TÁN
-
Bạch truật
12g
Trạch tả
12g
Phục linh
12g
Quế chi
8g
Trư linh
8g
Châm cứu: châm tả các huyệt đã nêu ở trên.
-
DO THẤP NHIỆT: Hay gặp ở bệnh viêm cầu thận cấp do mụn nhọt gây dị ứng nhiễm trùng.
-
Triệu chứng: phù toàn thân, khát nước nhiều, nước tiểu đỏ ít, da cơ bị viêm nhiễm (sưng, nóng, đỏ đau), rêu lưỡi vàng, bụng đầy tức khó chịu, khó thở, mạch hoạt sác.
-
Phương pháp chữa: thanh nhiệt giải độc, trừ thấp, nếu phù nặng thì phải trục thủy.
-
Bài thuốc:
-
Thổ phục linh
20g
Lá cối xay
20g
Rễ cỏ tranh
20g
Mã đề
30g
Cỏ mần trầu
20g
Bài 2: ĐẠO XÍCH TÁN GIA GIẢM
-
Sinh địa
12g
Hoàng bá
12g
Mộc thông
12g
Bồ công anh
20g
Cam thảo
4g
Rễ cỏ tranh
20g
Lá tre
6g
Hoàng cầm
12g
Bài 3: Phù nặng dùng bài thuốc sau:
-
Đình lịch tử
10g
Đại hồi
4g
Diêm tiêu
2g
Hắc sửu
6g
Quế
4g
Tán bột, uống mỗi ngày 4 – 8g.
Hoặc dùng bài CHÂU SA HOÀNG GIA GIẢM
-
Cam toại
6g
Thanh bì
10g
Nguyên hoa
6g
Trần bì
6g
Đại kích
6g
Tân lang
6g
Hắc sửu
6g
Khinh phấn
4g
Mộc hương
10g
Tán bột uống mỗi ngày 4- 6g.
Ngoài ra nếu có tiểu ra máu có thể thêm bạch mao căn 20g, Tiểu kế 16g; sinh địa 16g; nếu có huyết áp cao thêm Cúc hoa 12g. mạn kinh tẻ 12g; câu đằng 16g và Hoàng cầm 12g.
Châm cứu các huyệt Thủy phân, Khúc trì, Hợp cốc, Tâm tiêu du, ÂM lăng tuyền…
Bài viết có tính tham khảo không thay thế cho sự khám và điều trị của thày thuốc.
Đông y Thiện Tri Thức tổng hợp.