CÁC BÀI THUỐC TRỊ ĐAU DẠ DÀY THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN – Phần 5

  1. CHỈ TRUẬT BẠCH BÁ LÁ THUNG DUNG THANG:
    - Thành phần:

Lá dung

20 g

Bạch truật

16 g

Chỉ thực

12 g

Ngưu tất

12 g

Bạch thược

10 g

Hoàng bá

10 g

Mộc hương

14 g

Nghệ vàng

14 g

Cam thảo

12 g

 

 

  • Chủ trị: Viêm loét dạ dày thuộc thể can tỳ bất hòa.
  • Cách dùng: Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày. Ngày uống 1 thang.
     
  1. BỘT DẠ DÀY:
  • Thành phần:
    + Lá khôi: 200g
    + Dạ cẩm: 200g
    + Cỏ hàn the: 200g
    + Vỏ dụt (nam mộc hương): 200g
  • Chủ trị: Hội chứng dạ dày tá tràng đau vùng thượng vị có chu kỳ, ợ hơi, ợ chua, táo bón.
  • Cách dùng:
    + Các vị sao giòn tán bột mịn
    + Ngày uống 20g chia làm 3 lần (sáng, chiều tối) uống trước cơn đau, nếu đau liên miên uống trước bữa ăn 1h.
     
  1. NƯỚC SẮC LÁ DUNG:
     
  • Thành phần: Lá dung: 20 – 30g.
  • Chủ trị: Đau dạ dày do tăng acid.
  • Cách dùng: Cho lá dung vào 300ml nước, sắc lấy 100ml nước chia uống 2 lần trong ngày. Uống xa bữa ăn. Ngày uống 1 thang.
     
  1. CHÈ DÂY THANG:
    - Thành phần:

Chè dây

30 g

Bồ công anh

20 g

Lá khổ sâm

12 g

Uất kim

12 g

Hậu phác

12 g

Ngải cứu

8 g

Cam thảo 4g

 

 

 

  • Chủ trị: Đau dạ dày mạn tính. Loét dạ dày hành tá tràng.
  • Cách dùng: Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia làm 2 lần trong ngày. Uống xa bữa ăn.
  • Kiêng kỵ: Không dùng thứ cay nóng, khó tiêu.
     
  1. XUYÊN TIÊU DẠ CẨM THANG:
  • Thành phần:
    + Rễ xuyên tiêu (Hoàng lực) sao qua: 20g
    + Dạ cẩm (sao qua): 40g
    + Củ bình vôi (sao vàng): 20g
  • Chủ trị: Cắt cơn đau dạ dày, tá tràng.
  • Cách dùng: Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml chia uống 2 lần trong ngày. Ngày uống 1 thang.
  • Chú ý gia giảm:
    + Nếu không có dạ cẩm thay thế bằng lá khôi (sao qua) 40g.
    + Sau khi cắt cơn đau bỏ xuyên tiêu, các vị còn lại sắc uống thường xuyên.
     
  1. BÌNH CAN KIỆN TỲ HÀNH KHÍ THANG:
    - Thành phần:

Khổ sâm

12 g

Bồ công anh

12 g

Nghệ vàng

10 g

Hậu phác

10 g

Trần bì

10 g

Hương phụ chế

10 g

Hoài sơn

10 g

Ý dĩ

10 g

Mấu lệ

10 g

Mộc hương

10 g

Cam thảo

12 g

 

 

  • Chủ trị:
    + Đau dạ dày thể can khí phạm vị (can khắc tỳ): Đau thượng vị, đau từng cơn có chu kỳ.
    + Đau xiên ra lưng hoặc hai bên sườn.
    + Nhức đầu, hay cáu gắt, ợ hơi, ợ chua, rêu lưỡi vàng, chất lưỡi đỏ.
    + Mạch huyền hoạt.
  • Cách dùng: Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày. Ngày uống 1 thang.
  • Chú ý gia giảm:
    • Nếu đau nhiều gia thêm Xuyên khung 10g.
    • Nếu ợ chua nhiều gia thêm Ô tặc cốt 12g.
    • Nếu ợ hơi nhiều gia thêm chỉ thực 12g
       
  1. ÔN TRUNG KIỆN TỲ TÁN:
  • Thành phần:
    + Cao lương khương: 10g
    + Can khương: 10g
    + Nhục quế: 6g
    + Ngô thù: 8g
  • Chủ trị: Đau dạ dày thể tỳ vị hư hàn:
    + Bệnh nhân đau liên miên, chu kỳ không rõ rang
    + Sợ lạnh, chân tay lạnh, chườm nóng dễ chịu, thích ăn nóng.
    + Không khát, lưỡi nhợt.
    + Phân nát hay táo, nước tiểu trong.
    + Mạch trầm nhược, yếu nhỏ, vô lực.
  • Cách dùng: Các vị sấy khô tán bột mịn. Ngày uống 4 – 6g với nước sôi để ấm.
     
  1. ÔN TRUNG KIỆN TỲ THANG:
    - Thành phần:

Đảng sâm

12 g

Bạch truật

10 g

Hoài sơn

12 g

Biển đậu

12 g

Sa nhân

8 g

Trần bì

10 g

Mộc hương

10 g

Cam thảo

12 g

  • Chủ trị: Đau dạ dày thể tỳ vị hư hàn:
    + Đau bụng liên tục, không có chu kỳ rõ rang.
    + Sợ lạnh, chân tay lạnh, chườm nóng dễ chịu, thích ăn nóng.
    + Không khát, sắc lưỡi nhạt.
    + Đại tiện phân nát hoặc táo, tiểu tiện trong.
    + Mạch trầm nhược, yếu nhỏ vô lực.
  • Cách dùng: Các vị cho vào 600ml nước sắc lấy 100ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày. Ngày uống 1 thang.
     
  1. SƠ CAN TIỄN GIA VỊ THANG:
    - Thành phần:

Sài hồ

12 g

Xích thược

12 g

Hương phụ

10 g

Chi tử

12 g

Trầm hương

10 g

Thanh bì

12 g

Chỉ xác

12 g

Đan bì

12 g

Sa nhân

8 g

Cam thảo

4 g

  • Chủ trị: Đau dạ dày thể can khí phạm vị, khí trệ: vị quản trướng đầy, đau xuyên sang hai bên sườn, ấn mạnh tay thấy dễ chịu, hay ợ, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch trầm huyền.
    • Hỏa uất: Trạng thái đau kịch liệt, buồn bực hay cáu giận, ứa nước chua, bụng cồn cào, miệng đắng, khô, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch huyền sắc.
    • Ứ huyết: Đau có chỗ nhất định, sợ ấn nắn, sau khi ăn đau nặng hơn, hoặc thấy nôn ra máu đi đại tiện phân đen, chất lưỡi tía (nặng), mạch sáp.
  • Cách dùng: Các vị thêm 3 lát gừng tươi cho vào 800ml nước sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày. Ngày uống 1 thang.
  • Chú ý: trong khi uống thuốc thang trên, uống thêm thuốc bột dưới đây:
    • Ô bối cập tán:

Bạch cập

200 g

Hoài sơn (sao)

200 g

Thổ bối mẫu

50 g

Ô tặc cốt (bỏ màng cứng)

20 g

Trầm hương

100 g

 

 

  • Các vị sấy khô tán bột mịn. Ngày uống 20g, chia 2 lần uống với nước chín, lúc đói bụng.
  • Kiêng kỵ: các thứ cay, nóng, rượu, ớt, hạt tiêu, hành tỏi, chua cay, sống lạnh. Cứng khó tiêu.

    Nguồn: Đông Y Thiện Tri Thức tổng hợp.

 

Bài viết liên quan