CÁC BÀI THUỐC TRỊ ĐAU DẠ DÀY THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN – Phần 6
- TRẦM HƯƠNG GIÁNG KHÍ TÁN:
- Thành phần:
Trầm hương |
8 g |
Sa nhân |
8 g |
Huyền hổ sách |
8 g |
Hương phụ |
8 g |
Xuyên luyện tử |
6 g |
Cam thảo chích |
4 g |
- Chủ trị: Đau dạ dày thể khí trệ:
+ Đau vùng thượng vị từng cơn, đau lan ra hai bên sườn xuyên ra sau lưng, bụng cứng đè đau, ợ chua, ợ hơi.
+ Chất lưỡi hồng đỏ, rêu lưỡi hoặc vàng hoặc trắng, mạch trầm huyền. - Cách dùng: Các vị sấy khô tán bột mịn. Ngày uống 8 – 15g chia làm 2 lần, uống với nước chín.
- SÀI HỒ THANH CAN THANG:
- Thành phần:
Sinh địa |
12 g |
Xuyên khung |
6 g |
Sơn chi tử |
6 g |
Ngưu bàng tử |
6 g |
Đương quy |
10 g |
Sài hồ |
8 g |
Thiên hoa phấn |
6 g |
Liên kiều |
6 g |
Bạch thược |
10 g |
Hoàng cầm |
6 g |
Phòng phong |
8 g |
Cam thảo |
4 g |
- Chủ trị: Đau dạ dày thể hỏa uất kết:
+ Đau dữ dội vùng thượng vị, có cảm giác nóng rát, đè đau, miệng đắng, môi khô, ợ chua, phiền táo.
+ Hay giận và cáu gắt, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng. Mạch huyền sắc. - Cách dùng: Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần/ ngày, uống xa bữa ăn. Ngày uống 1 thang.
- HÒA CAN TIỄN:
- Thành phần:
Thanh bì |
6 g |
Chi tử |
10 g |
Bối mẫu |
10 g |
Đơn bì |
10 g |
Thược dược |
12 g |
Trạch tả |
10 g |
Trần bì |
6 g |
|
|
- Chủ trị: Đau dạ dày thể hỏa uất kết.
- Cách dùng: Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml, nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày, uống xa bữa ăn. Ngày uống 1 thang.
- THỬ NIÊM TÁN:
- Thành phần:
+ Diên hổ sách: 8g
+ Ngũ linh chi: 8g
+ Thảo đậu khấu: 6g
+ Một dược: 6g - Chủ trị: Đau dạ dày thể huyết ứ thuộc thực chứng:
+ Đau dữ dội ở một vị trí nhất định, đè ấn càng đau, đau như đâm, đau khi đi đại tiện, cơn đau phát sau khi ăn, nôn ra máu
+ Đại tiện phân đen, môi đỏ, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch huyền sắc có lực (thể cấp chứng). - Cách dùng: Ngũ linh chi nghiền rượu. Các vị khác tán bột mịn hợp cùng ngũ linh chi trộn đều. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 6 – 8g, uống với nước chín trước bữa ăn 1 giờ.
- THẤT TIÊU GIA VỊ TÁN:
- Thành phần:
+ Bồ hoàng: 12g
+ Ngũ linh chi: 12g
+ Thục địa: 12g
+ Bạch thược: 10g. - Chủ trị: Đau dạ dày thể huyết ứ thuộc hư chứng:
+ Đau dữ dội ở một vị trí nhất định, đè ấn càng đau, đau như đâm, đau khi đi đại tiện, cơn đau phát sau khi ăn.
+ Người bệnh sắc mặt nhợt, tái xanh, người mệt mỏi, tay chân lạnh, mỏi nhợt, chất lưỡi bệu, trên mặt lưỡi có xuất hiện nốt xuất huyết.
+ Mạch hư đại hoặc tế sác (thể hoãn chứng). - Cách dùng: Ngũ linh chi nghiền rượu; các vị khác sấy khô tán bột mịn hợp với ngũ linh chi trộn đều. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 6 – 10g, uống với nước chín trước bữa ăn 1h.
- HƯƠNG SA LỤC QUÂN TỬ THANG:
- Thành phần:
Nhân sâm |
12 g |
Sa nhân |
8 g |
Mộc hương |
6 g |
Bán hạ chế |
6 g |
Phục linh |
10 g |
Bạch truật |
10 g |
Trần bì |
6 g |
Cam thảo |
4 g |
- Chủ trị: Đau dạ dày thể hư hàn:
+ Đau lâm râm, khi ấn đè vào hoặc xoa, chườm thì dễ chịu.
+ Ói mửa nước trong, thích ấm, sợ lạnh, đại tiểu tiện thông lợi, ứa chảy nước dãi, tay chân lạnh.
+ Rêu lưỡi nhạt, mỏng, mạch trầm tế. - Cách dùng: Các vị cho vào 800ml nước sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày. Uống lúc thuốc còn ấm, xa bữa ăn. Ngày uống 1 thang.
- LƯƠNG PHỤ HOÀN:
- Thành phần:
Cao lương khương |
8 g |
Thanh bì |
6 g |
Hương phụ |
8 g |
Trầm hương |
6 g |
Mộc hương |
6 g |
Can khương |
6 g |
Đương quy |
10 g |
|
|
- Chủ trị: Đau dạ dày thể hư hàn: Bụng trên đau sườn ngực căng đầy, không muốn ăn uống, chân tay bải hoải, mệt mỏi.
- Cách dùng:
+ Các vị sấy khô tán bột mịn, luyện hồ làm hoàn bằng hạt ngô.
+ Ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 8 – 10g với nước chín ấm trước bữa ăn.
- BẢO HÒA THANG:
- Thành phần:
Sơn tra |
6 g |
Bán hạ |
6 g |
Thần khúc |
6 g |
Trần bì |
6 g |
Liên kiều |
8 g |
Phục linh |
8 g |
Bạch truật |
8 g |
|
|
- Chủ trị: Đau dạ dày thể thực trệ:
+ Ăn vào càng đau, vùng hông bụng đầy chướng, chán ăn, ngại uống, đại tiện không thông, rêu lưỡi dày, trơn, mạch huyền hoạt. - Cách dùng: Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 150ml nước thuốc, chia uống 2 lần/ngày. Ngày uống 1 thang.
Nguồn: Đông Y Thiện Tri Thức tổng hợp.