Y HỌC CỔ TRUYỀN VỚI BỆNH TIÊU CHẢY (ỈA CHẢY)

Ỉa chảy hay tiêu chảy là triệu chứng do nhiều nguyên nhân gây bệnh được mô tả trong phạm vi chứng tả của y học cổ truyền.

Tiêu chảy được phân làm 2 loại là cấp tính và mạn tính.

Tiêu chảy cấp tính thường do lạnh (hàn thấp) và do nhiễm trùng (thấp nhiệt) do ăn uống (thực tích), tiêu chảy mạn tính thường do rối loạn tiêu hóa do kém hấp thu, loạn khuẩn do viêm đại tràng mãn tính (do amip, loét, lao ruột, thần kinh quá mẫn).

Y học cổ truyền cho rằng đây là do công năng của tỳ vị bị giảm sút không vận hóa được thủy cốc, do can tỳ bất hòa gây ra…

  1. Tiêu chảy cấp tính:

    1. Do hàn thấp, thường gặp tiêu chảy do nhiễm lạnh, lên men hơi.

  • Triệu chứng: đau đầu, đau mình, bụng đau, sôi bụng, ỉa chảy hơi sợ lạnh, sợ gió, rêu lưỡi trắng dày, tiểu tiện ít mạch nhu hoãn, phù hoãn.

  • Phương pháp chữa: giải biểu tán hàn (ôn tán táo thấp, ôn trung táo thấp), phương pháp hóa trọc (phương hương có tinh dầu thơm).

  • Bài thuốc:

    • Bài 1:

Sa nhân

8g

Biển đậu

12g

Rau má sao vàng

10g

Hạt mã đề

8g

Hoắc dương

8g

Gừng

2g

Hương phụ

8g

 

 

Sắc uống ngày 1 thang.

    • Bài 2:

Hoắc hương

12g

Trần bì

8g

Sa nhân

8g

Hương phụ

8g

Nam mộc hương

8g

Hạt vải

8g

Nam hậu phác

10g

 

 

Tán bột làm viên hay sắc uống ngày 10g.

    • Bài 3: Hoắc hương chính khí tan gia giảm

Hoắc hương

40g

Đại táo

4quả

Hậu phác

12g

Đại phúc bì

10g

Tô diệp

10g

Bạch truật

10g

Trần bì

6g

Phục Linh

8g

Cát cánh

10g

Bán hạ chế

6g

Gừng

4g

Cam thảo

6g

Bạch chỉ

10g

 

 

Tán bột ngày uống 16 đến 20g dùng thuốc sắc liều lượng thích hợp, ngày 1 thang.

Châm cứu châm tả các huyệt Thiên khu, Trung quản, Hợp cốc, Túc tam lý.

    1. Do thấp nhiệt (ỉa chảy nhiễm trùng)

  • Triệu chứng: nôn mửa, ỉa chảy nhiều lần, phân vàng có hạt, mùi thối, hậu môn nóng rát, mạch sác

  • Phương pháp chữa là thanh nhiệt lợi thấp, hóa thấp phương hương hóa trọc.

  • Bài thuốc:

    • Bài 1: Bột đỗ ván trắng:

Bạch biển đậu

20g

Ô mai

12g

Sa nhân

12g

Sắn dây

12g

Thảo quả

12g

Cam thảo

6g

Tán bột làm viên uống 20g một ngày với nước chè đặc.

    • Bài 2: Bài cầm tiêu chảy

Sắn dây

12g

Cam thảo dây

12g

Ngân hoa

12g

Hậu phác

12g

Mã đề

10g

Hoàng liên

10g

Rau má sao

12g

 

 

Sắc uống mỗi ngày 1 thang.

    • Bài 3: Cát căn cầm liên thang

Cát căn

12g

Kim ngân hoa

16g

Hoàng liên

8g

Cam thảo

6g

Hoàng cầm

12g

Mộc thông

12g

Nhân trần

20g

Hoắc hương

6g

Châm cứu: Châm tả các huyệt trên (như hàn thấp) thêm các huyệt Nội đình , Âm lăng tuyền.

    1. Do ăn uống (thực tích)

  • Triệu chứng: bụng đau nhiều phân thối, chướng bụng, ợ hơi, đại tiện xong đỡ đầy. mạch huyền sác hay trầm huyền.

  • Phương pháp chữa: tiêu thực đạo trện (tiêu hóa đồ ăn)

  • Bài thuốc:

    • Bài 1:

Vỏ rụt

12g

Can khương

6g

Thần khúc

8g

Lá ổi

8g

Thảo quả

8g

Hoắc hương

8g

Tán bột làm viên ngày uống 8g đến 10g.

    • Bài 2: Chỉ thực đạo trệ hoàn

Chỉ thực

8g

Hoàng liên

8g

Bạch truật

12g

Trạch tả

8g

Phục linh

6g

Đại Hoàng

8g

Tán bột làm viên ngày uống 20g

    • Bài 3: Bảo hòa hoàn

Sơn tra

12g

Trần bì

4g

Thần khúc

8g

Liên kiều

4g

Bán hạ

12g

Hạt củ mài

4g

Phục linh

12g

 

 

Sắc uống mỗi ngày 1 thang hoặc tán bột uống mỗi ngày 20g. Châm cứu: dùng châm tả các huyệt Thiên khu, Trung quản, Túc tam lý, Tam âm giao, Thái bạch…

  1. Tiêu chảy mạn tính:

    1. Tỳ vị hư: Gặp trong các trường hợp rối loạn tiêu hóa do kém hấp thu, loạn khuẩn, viêm đại tràng mãn.

  • Triệu chứng: phân nát, sống phân, ăn ít, người mệt mỏi, sắc mặt càng nhợt, cơ thể phù dinh dưỡng, chất lưỡi nhạt, mạch nhu hoãn.

  • Phương pháp chữa: bổ tỳ vị (kiện tỳ trợ vận)

  • Bài thuốc:

    • Bài 1:

Bố chính sâm

13g

Ý dĩ sao

12g

Sa nhân

8g

Gừng khô

6g

Trần bì

8g

Vỏ rụt

6g

Củ mài

12g

 

 

Ngày uống 1 thang

    • Bài 2: Tứ quân tử thang gia giảm

      Bạch truật

      12g

      Hoài sơn sao

      12g

      Đảng sâm

      12g

      Trần bì

      8g

      Cam thảo

      6g

      Sa nhân

      6g

    • Bài 3: Sâm linh bạch truật tán

Đẳng sâm

12g

Ý dĩ sao

12g

Biển đậu

12g

Trần bì

6g

Bạch truật

12g

Liên nhục

12g

Cam thảo

6g

Cát cánh

6g

Tán bột mỗi ngày uống 20g hoặc sắc uống ngày 1 thang. Cứu các huyệt Trung quản, Thiên khu, Đại hoành, Tỳ du, Vị du, Tam túc lý…

    1. Thận dương hư hay mệnh môn hỏa: gặp ở người già tiêu chảy mạn, những người dương hư…

  • Triệu chứng: hay đi ỉa chảy vào buổi sớm, sôi bụng, đau bụng ở hạ vị, sống phân, bụng chướng lạnh, ăn kém, chậm tiêu, tay chân lạnh, mạch trầm tế, nhược. Thể này còn gọi là tỳ thận dương hư.

  • Phương pháp chữa: ôn bổ tỳ, thận dươngm ôn bổ mệnh môn tỳ dương.

  • Bài thuốc:

    • Bài 1:

Vỏ ối dộp

12g

Phá cố chỉ

12g

Vỏ quả lựu

12g

Thỏ ty tử

20g

Nụ sim

20g

Quế

6g

Hoắc hương

12g

Gừng khô

8g

Trần bì

20g

 

 

Tán nhỏ mỗi ngày uống 20g.

    • Bài 2: Tứ thần hoàng thang

Phá cố chỉ

10g

Ngũ vị tử

6g

Nhục đậu khấu

8g

Ngô thù

8g

Tán nhỏ ngày uống 20g hoặc sắc uống ngày 1 thang.

    • Bài 3: Phụ tử lý trung thang phối hợp với tứ thần hoàn

Phụ tử chế

8g

Phá cố chỉ

12g

Đảng sâm

12g

Ngô thù

4g

Bạch truật

12g

Nhục đậu khấu

6g

Can khương

6g

Trích cam thảo

6g

Cứu các huyệt Quan nguyên, Khí hải, Quy lai, Thận du, Mệnh môn, Tỳ du, Túc tam lý.

    1. Can tỳ bất hòa: gặp ở người tiêu chảy do tinh thần.

  • Triệu chứng: mỗi khi giận dữ, suy nghĩ, hay bị kích động, sẽ bị tiêu chảy nhiều hơn, đầy bụng, đau bụng, sôi bụng, ngực sườn đầy tức, ợ hơi, ăn kém, mạch huyền.

  • Phương pháp: điều hòa can tỳ

  • Bài thuốc:

    • Bài 1

Cát căn

12g

Rau má

12g

Cúc hoa

8g

Đẳng sâm

12g

Sa tiền tử

8g

Cam thảo dây

12g

Sắc uống ngày 1 thang

    • Bài 2: Thống tả yếu phương

Phòng phong

8g

Sài hồ

12g

Bạch thược

8g

Trần bì

6g

Bạch truật

8g

Chỉ xác

6g

Nếu tiêu chảy kéo dài thêm ô mai 8g, mộc qua 12g, đầy bụng thêm mộc hương 6g, hương phụ 6g. Châm các huyệt Thái xung, Chương môn, Kỳ môn, Can du, Tỳ du, Tam túc lý, nội quan.

Đông y Thiện Tri Thức tổng hợp.

Bài viết liên quan