CÁC BÀI THUỐC TRỊ BỆNH PHONG TÊ THẤP – PHẦN VIII
Là bệnh hay gặp ở nhiều đối tượng khác nhau với các biểu hiện sưng, nóng, đỏ đau các khớp, gây đau đớn cho người bệnh và phiền toái cho họ, nhiều biến chứng nguy cơ dầy dính khớp, giảm vận động, teo cơ là rấ lớn. Chúng tôi xin giới thiệu những bài thuốc chữa chứng Phong tê thấp quí được sử dụng dựa trên kinh nghiệm dân gian và điều trị của nhiều lương y từ xưa đến nay, hy vọng sẽ mang lại tham khảo hữu ích cho bạn đọc.
- PHONG TÝ THANG
Phòng phong |
16 g |
Khương hoạt |
16 g |
Phục linh |
16 g |
Cốt khí |
20 g |
Cỏ xước |
20 g |
Bạch chỉ |
8 g |
Ý dĩ |
8 g |
Mộc thông |
8 g |
Quế chi |
3 g |
Tần giao |
6 g |
- Chủ trị: Phong tý: Đau di chuyển (hành tý) đau phần nửa trên người, ngứa, sợ gió đôi khi có sốt, môi se khô, rêu lưỡi vàng nhuận, mạch phù.
- Cách dùng – liều lượng: Các vị sắc với 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong 2 lần trong ngày, ngày 1 thang.
- HÀN TÝ THANG
Thiên niện kiện |
20 g |
Phòng phong |
20 g |
Ma hoàng |
10 g |
Bạch truật |
10 g |
Quế chi |
5 g |
Phụ tử chế |
5 g |
Khương hoàng |
5 g |
Sinh khương |
5 lát |
- Chủ trị: Hàn tý: KHớp đau dữ dội, không snưg, bầm tái, sợ lạnh, khớp biến dạng, rêu lưỡi trắng, tiêu chảy, mạch huyền, sác, khẩn.
- Cách dùng – liều lượng: Các vị cho vào sắc với 600ml nước, sắc lấy 150ml nước thuốc chia uống 3 lần trong ngày, ngày dùng 1 thang.
- THẤP TÝ THANG
Tthương truật |
20 g |
Ý dĩ |
20 g |
Phục linh |
20 g |
Ngưu tất |
20 g |
Trạch tả |
20 g |
Mã đề |
20 g |
Thương nhĩ tử |
16 g |
Râu ngô |
40 g |
- Chủ trị: Thấp tý: Chỗ đau sưng phù nặng nề hơn, có cảm giác kiến bò trong da, cơ nhục mềm nhão, cảm giác nặng nề, tiểu tiện chậm, rêu lưỡi vàng nhuận, mạch nhu hoãn.
- Cách dùng – liều lượng: Sắc các vị trên với 1000ml nước lấy 200ml chia uống 2 lần trong ngày.
- RƯỢU XOA TRỪ THẤP
Huyết giác |
80 g |
Long não |
40 g |
Hương phụ |
40 g |
Quế chi |
20 g |
Địa liền |
40 g |
Đại hồi |
20 g |
Khương hoàng |
20 g |
Tiểu hồi |
20 g |
- Chủ trị: thấp khớp các thể (Hàn tý, nhiệt tý, phong tý, thấp tý).
- Cách dùng – liều dùng: Các vị tán dập, đổ rượu ngập dược liệu 5 – 10cm, lắc đều, ngâm 24h, lấy bông gạc thấm rượu xoa bóp vào các nơi sưng và đau nhức.
- Chú ý: Không được uống rượu này.
- RƯỢU THẤP KHỚP
Ngưu tất |
40 g |
Đỗ trọng (tẩm muối sao) |
40 g |
Khoan cân đằng |
30 g |
Ký sinh (tầm gửi) |
20 g |
Cốt toái bổ (sao) |
35 g |
Cam thảo đất (sao qua) |
20 g |
Hà thủ ô chế |
40 g |
Cầu tích |
30 g |
Xương bồ |
30 g |
Vòi voi (sao vàng, hạ thổ) |
30 g |
Ngũ gia bì |
30 g |
|
|
- Chủ trị: Thấp khớp tê bại, chân sưng đau.
- Cách dùng – liều lượng: Các vị ngâm với 3 lít rượu trắng 45 độ, sáng phơi năng, phơi trong 1 tuần lễ. Người lớn ngày uống 3 lần (sáng, trưa, tối), mỗi lần uống 1 ly nhỏ (15 – 20ml).
- Chú ý gia giảm:
- Nếu người bệnh chân tay lạnh gia thêm Quế chi 15g;
- Nếu người bệnh thấy trong người nóng, khó ngủ gia thêm Cam giá (mía) 50g; Chanh (nướng xem vỏ) 1 quả;
- Nếu nước bệnh thấy chân sưng, máu chảy không đều gia thêm Củ cốt khi 30g;
- RƯỢU THẤP KHỚP
Trầm hương |
20 g |
Một dược |
16 g |
Lô hội |
12 g |
Đại hoàng |
12 g |
Nhũ hương |
12 g |
Đại hồi |
16 g |
- Chủ trị: Phong tê thấp các khớp xương sưng đau nhức, tê bại.
- Cáchdùng – liều lượng: Các vị cho ngâm vào 1000ml rượu trắng 45 độ trong 1 tuần lễ. Người lớn uống 2 lần, mỗi lần 1 lý nhỏ (15 – 20ml) sáng trước bữa ăn, tối trước khi đi ngủ. Trẻ em uống nửa liều người lớn. Trong uống ngoài xoa.
- THẤP KHỚP THANG
Tang ký sinh |
20 g |
Thổ phục linh |
15 g |
Ngũ gia bì chân chim |
15 g |
Thiên niên kiện |
20 g |
Hà thủ ô chế |
15 g |
Rễ xuyên tiêu (cây sên) |
10 g |
- Chủ trị: Đau nhức các khớp tay, khớp chân, sưng đau nhức đầu gối, mắt cá chân, cùi trỏ tay… thay đổi thời tiết thì hay tái diễn.
- Cách dùng – liều lượng: Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 100ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày. Ngày dùng 1 thang.
Bài viết có tính tham khảo không thay thế cho sự khám và điều trị của thày thuốc.
Đông y Thiện Tri Thức tổng hợp