Y HỌC CỔ TRUYỀN CHỮA MẤT TIẾNG

Mất tiếng thuộc phạm vi của chứng thất âm, có liên quan đến công năng hoạt động thất thường của 2 tạng phế và thận vì phế chủ khí là cửa của thanh âm, thận khí là gốc của thanh âm.

Mất tiếng do ngoại cảm phong hàn, đàm nhiệt xâm phạm vào phế làm phế khí không tuyên gây ra bệnh; hoặc do phế âm hư hoặc thận âm hư, tân dịch không đầy đủ không khí hóa được gây ra bệnh.

1. Mất tiếng thực chứng

Ngoại cảm phong hàn

  • Triệu chứng: tiếng nói khàn, nói không ra tiếng, sốt ít, sợ lạnh, khạc ra đờm nhiều, loãng không dính, mạch phù, rêu lưỡi trắng mỏng.
  • Phương pháp: tán phong hàn.

Bài thuốc 1:

Kinh giới

12 g

Tử lô

8 g

Tang diệp

12 g

Bán hạc chế

8 g

Tang bạch bì

12 g

Trần bì

6 g

Địa cốt bì

12 g

 

 

Bài thuốc 2:

Tiền hồ

8 g

Gừng

6 g

Bán hạ chế

6 g

Phục linh

8 g

Kinh giới

12 g

Cam thảo

6 g

Tế tân

6 g

Đại táo

12 g

Châm tả cá huyệt: thiên đột, Phong môn, Xích trạch, Phong trì, Hợp cốc. Nhĩ châm vùng Phế, Phế quản, Họng.

Đàm nhiệt

  • Triệu chứng: Nói không ra tiếng, đờm nhiều, đặc, vàng, dính, họng khô miệng đắng, rêu lưỡi vàng, mạch hoạt sác.
  • Phương pháp chữa thanh phế hóa đàm.
  • Bài thuốc:

Tang bạch bì

12 g

Thổ bối mẫu

10 g

Lá tre

12 g

Trúc nhự

12 g

Thanh bì

8 g

Gừng

4 g

Cát cánh

8 g

Nam tinh chế

6 g

Mỗi ngày uống một thang trong 3 giờ.

Bài 2: Nhị trần thang gia giảm

Trần bì

8 g

Thạch xương bồ

12 g

Bán hạ chế

8 g

Cát cánh

8 g

Phục linh

8 g

Tri mẫu

12 g

Cam thảo

6 g

Bối mẫu

8 g

Tán bột một ngày uống 10g, chia 2 lần.

Châm tả các huyệt: Trung phủ, Xích trạng, Hợp cốc, Túc tam lý, Phong long, tam âm giao. Nhĩ châm vùng phế, phế quản, họng.

2. Mất tiếng loại hư chứng (thể mạn tính)

Phế âm hư:

  • Triệu chứng: gầy, họng khô, ho khan nhiều, khản tiếng, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi ít, mạch tế sác.
  • Phương pháp chữa: Tư âm dưỡng phế.
  • Bài thuốc 1

Sa sâm

12 g

Ngưu bàng tử

8 g

Thiên môn

12 g

Sinh địa

8 g

Mạch môn

12 g

Đan bì

6 g

Tang bạch bì

8 g

Địa cốt bì

8 g

Bố chính sâm

12 g

Trúc lịch

10 ml

Mỗi ngày uống 1 thang.

Bài 2: Thanh táo cứu phế thang

Tang diệp

12 g

Hạnh nhân

12 g

Thạch cao

12 g

Gừng

4 g

Cam thảo

6 g

A giao

8 g

Mạch môn

12 g

Đảng sâm

16 g

Tỳ bà diệp

12 g

 

 

Sắc uống ngày 1 thang. Châm bổ các huyệt Trung phủ, Chiên trung, Thiên đột, Hợp cốc.

Thận âm hư:

  • Triệu chứng: họng khô, khản tiếng, bứt rứt, đau lưng, mỏi gỗi, ù tai, hoa mắt, chóng mặt, mạch tế sác.
  • Phương pháp chữa: Bổ thận âm nạp phế khí, tuyên phế.
  • Bài thuốc 1:

Mạch môn

12 g

A giao

8 g

Thiên môn

12 g

Thục địa

12 g

Tô tử

8 g

Ngưu bàng tử

8 g

Bạc hà

8 g

Kỷ tử

12 g

Thạch hộc

12 g

 

 

Bài thuốc 2: Lục vị hoàn gia thêm ngũ vị tử

Thục địa

12 g

Đan bì

8 g

Sơn thù

12 g

Phục linh

12 g

Hoài sơn

16 g

Ngũ vị tử

8 g

Trạch tả

8 g

 

 

Sắc uống mỗi ngày 1 thang. Châm bổ các huyệt Thận du; Thái khê, Nhiên cốc, Hợp cốc, Thiên đột.

 

Bài viết liên quan