CÁC BÀI THUỐC TRỊ BỆNH GAN MẬT – PHẦN 4
- TIÊU GIAO GIA GIẢM THANG:
Sài hồ |
|
Thổ phục linh |
|
Cam thảo |
|
Bạch truật |
|
Đương quy |
|
Nhân trần |
|
Vỏ cây núc nác |
|
Hà thủ ô đỏ |
|
Tua rễ đa |
|
Quế chi |
|
Long nhãn |
|
Trần bì |
|
Chỉ xác |
|
Đại táo |
|
- Chủ trị: Viêm gan mạn có phù.
- Cách dùng: Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trước bữa ăn. Ngày uống 1 thang. Kiêng kỵ ăn mỡ.
- THÔNG MẬT THANG:
Rễ cây Rụt |
|
Rễ cây bươm bướm |
|
Rễ cây mặt quỷ |
|
Rễ cây dành dành |
|
- Chủ trị: Vàng da tắc mật.
- Cách dùng: Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trước khi ăn. Ngày uống 1 thang.
- RAU MÁ SÀI HỒ CHI TỬ THANG:
Rau má |
|
Chi tử |
|
Sài hồ (nam) |
|
Rễ cỏ tranh |
|
Lá muồng trâu |
|
Cây cứt lợn |
|
Mơ tam thể |
|
Cỏ cú |
|
Củ nghệ |
|
Hậu phác |
|
Vỏ quýt |
|
Củ đèn (vỏ) |
|
- Chủ trị viêm gan: đau dữ dội vùng gan.
- Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày. Ngày uống 1 thang.
- TIÊU GIAO GIA GIẢM THANG:
Phòng đảng sâm |
|
Bán hạ |
|
Xuyên khung |
|
Sinh địa |
|
Sài hồ |
|
Đương quy |
|
Bạch thược |
|
Cam thảo |
|
- Chủ trị: Viêm ống mật, sỏi mật. Đau hạ sườn phải, sốt cao sợ nóng, sợ lạnh, miệng đắng chán ăn buồn nôn chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch huyền (Hiếp thống thể khí trệ).
- Cách dùng: Cá vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuôc schia uống 2 lần trong ngày. Ngày uống 1 thang.
- TIÊU GIAO GIA VỊ THANG:
Sài hồ |
|
Bạch thược |
|
Đương quy |
|
Bạch linh |
|
Thương truật |
|
Cam thảo |
|
Đảng sâm |
|
Bán hạ |
|
Hậu phác |
|
Hoàng cầm |
|
Trần bì |
|
Đại táo |
|
Sa nhân |
|
Mộc hương |
|
- Chủ trị: Viêm túi mật thể khí trệ: Đau hạ sườn phải, đau tức âm ỉ miệng đắng, họng khô, chán ăn không sốt cao, có hoặc không có hoàng đản, rêu lưỡi trắng, mỏng hơi vàng, mạch huyền khẩn.
- Cách dùng: các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày. Ngày uống 1 thang.
- HƯƠNG SA HỢP NHỊ TRẦN GIA VỊ THANG:
Mộc hương |
|
Sa nhân |
|
Bán hạ chế |
|
Trần bì |
|
Bạch linh |
|
Cam thảo |
|
Xuyên quy |
|
Mạn kinh tử |
|
- Chủ trị: Hoàng đản, da vàng, mắt vàng, người bủng yếu, thường có hơi sốt hoặc bốc lên váng đầu hoa mắt.
- Cách dùng: Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 150ml nước thuốc chia 2 uống trong ngày. Ngày uống 1 thang.
- NHÂN TRẦN CHI TỬ HOÀN:
Nhân trần |
|
Chỉ xác |
|
Vỏ núc nác |
|
Chi tử (sao) |
|
Mộc thông |
|
|
|
- Chủ trị viêm gan siêu vi khuẩn: Da vàng, niệm mạc mắt vàng, ăn kém. Mệt mỏi, tiểu tiện ít, nước tiểu vàng, đau nhẹ vùng gan, ấn đau vùng gan...
- Cách dùng: Nhân trần, mộc thông nấu cao đặc (sền sệt), chỉ xác, vỏ núc nác, chi tử sao sấy giòn tán tán bột mịn trộn với cao đặc trên rồi thêm hồ nước luyện thành hoàn bằng hạt đậu xanh. Ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 10 – 15viên với nước chín. Trẻ em dùng nửa liều người lớn.
- Chú ý: Nếu dùng dạng thuốc thang thì dùng liều lượng dùng như sau:
Nhân trần |
|
Chỉ xác |
|
Vỏ núc nác |
|
Chi tử (sao) |
|
Mộc thông |
|
|
|
Ngày sắc uống 1 thang.
- CAO BỔ GAN:
Hà thủ ô đỏ chế |
|
Hà thủ ô trắng chế |
|
Hương phụ tứ chế |
|
Củ sả |
|
Vỏ quýt |
|
Rau má |
|
Lá tre |
|
Lá dâu |
|
- Chủ trị: Viêm gan, suy gan.
- Cách dùng: Các vị cho vào nấu cao lỏng. Ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 30 – 40ml trước khi ăn.
- CHÂN VŨ HỢP NHÂN SÂM THANG:
Hắc phụ |
|
Bạch thược |
|
Bạch linh |
|
Bạch truật |
|
Sinh khương |
|
Nhân sâm |
|
- Chủ trị: Viêm túi mật, có các triệu chứng bụng đau từng cơn quằn quại, sốt nóng và rét về chiều (ngày 1 cơn), cổ khô háo nhưng không uống nước nhiều, ăn kém, tiêu chảy ngày 4 – 5 lần, tiểu tiện sẻn ít, hai chân hơi nề, tiếng nói thở không ra hơi, chóng mặt, mạch trầm tế vô lực.
- Cách dùng: Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 150ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày. Ngày uống 1 thang.
- BỘT NHÂN TRẦN CHI TỬ:
Nhân trần |
|
Chi tử (sao) |
|
Ý dĩ (sao vàng) |
|
|
|
- Chủ trị: Viêm gan siêu vi khuẩn: vàng da, vàng mắt, nước tiểu sẫm vàng đậm.
- Cách dùng: Các vị sấy khô giòn, tán thành bột mịn. Trẻ em 5 – 10 tuổi mỗi lần uống 20g. Trên 10 tuổi mỗi lần uống 30g. Người lớn mỗi lần uống 40g. Ngày uống 2 lần (sáng, chiều) hãm với nước sôi, gạn lấy nước uống.
- Kiêng kỵ các chất cay nóng. Bệnh vàng da, vàng mắt lâu ngày, đầy bụng tiêu chảy không dùng.
Nguồn: Đông Y Thiện Tri Thức tổng hợp.