BỐI MẪU

Tên khoa học: Xuyên bối mẫu – Fritillaria roylei Hook, họ Hành (Liliaceae); Triết bối mẫu: Fritillaria verticillata Willd cùng họ Hành. Ngaoì ra còn có Bình bối mẫu cũng thuộc loài Xuyên bối mẫu.
Bộ phận dùng là Thân hành đã chế biến khô của cả hai loại bối mẫu trên.
 
Mô tả cây: Xuyên bối mẫu còn gọi là Thanh bối, Điều hoa bối mẫu. Cây sống lâu năm, cao khoảng 30 – 50cm, lá gồm 3 – 6 lá mọc vòng, lá dài, gân song song, đầu nhọn cuộn lại. Hoa hình chuông mọc ở nách lá, dài độ 4cm, màu vàng lục nhạt, củ nhỏ, quý và có giá trị hơn triết bối mẫu; Triết bối mẫu còn gọi là Trương bối, lá nhỏ hẹp hơn Xuyên bối mẫu, đầu lá cuộn lại nhiều hơn, cây cao hơn có thể đến 90cm. Củ to hơn và có giá trị thấp hơn Xuyên bối mẫu.


 
Thu hái chế biến: Mùa thu hái tháng 8 -9 đào lấy thân hành (củ), rửa sạch đất bùn, phân loại to nhỏ. Loại to tách tép do riêng, phơi hay sấy nhẹ cho khô, gọi là Nguyên bảo bối. Loại nhỏ để nguyên củ đem sấy khô, gọi là Châu bối.
 
Công dụng: Theo Đông y: Xuyên bối vị ngot, tính mát lạnh vào các kinh: tâm, phế. Có tác dụng nhuận phổi, hóa đờm, chữa ho, làm tan các chất kết tụ.
 
Triệt bối: vị đắng, tính lạnh, vào các kinh Tâm, Phế cũng có những tác dụng trên nhưng yếu hơn.
Theo Tây y, Xuyên bối có tác dụng chữa ho, long đờm, giảm huyết áp, giảm đường huyết, chống co thắt. Bối mẫu dùng chữa các chứng bệnh: viêm phổi, đau họng, viêm tuyến giáp trạng, ho, ho có đờm, kết dính, ho ra  máu, lao hạch, ho lâu ngày, khó thở, phụ nữ có thai mà ho có đờm. Trẻ em tưa lưỡi.
 
Liều dùng: Xuyên bối 3 – 9g; Triết bối 4,5 – 9g; Bình bối 3 – 9g (thường tán bột, uống với nước mỗi lần 1- 2g)
 
Lưu ý: Người chứng đờm lạnh, đờm loãng ướt, không nên uống bối mẫu. Cần chú ý: Không nhầm lẫn Thổ bối mẫu là củ dưới đất của cây Thổ bối (Bolbostemna paniculatum học bầu bí, vị đắng, tính lạnh có tác dụng giải độc, tiêu thũng, chữa các chứng bệnh: mụn nhọt, lở, tràng nhạc, áp xe vú…dùng đắp bên ngoài chữa thương tích do dao, búa, tai nạn.
 
Các loại bối mẫu đều tương kỵ với ô đầu, phụ tử.
 
Một số ứng dụng làm thuốc:
 
Bài số 1: Chữa nhọt độc, áp xe vú mới sưng:
 
Bối mẫu 9g Thiên hoa phấn 9g    
Bồ công anh 15g Liên kiều 9g    
Đương quy 9g Thanh bì 6g    
Gạc hươu, nai 9g  
Sắc uống.
 
Bài số 2: Chữa sốt nóng do âm hư, ho ít đờm: Dùng Bối mẫu, Tri mẫu 9g Thêm gừng sống sắc để uống.
 
Bài số 3: Chữa ho lâu ngày không khỏi, khó thở: Bối mẫu 9g; mạch môn đông 9g; hạnh nhân 9g; Tư uyên 9g. tán bột hay sắc uống
 
Bài số 4: Chữa lao hạch (tràng nhạc): Dùng Bối mẫu 9g; Huyền sâm 12g; Mẫu lệ 16g. Tán bột luyện với mật ong làm thành hoàn. Mỗi lần uống 9g, ngày 2 lần.
Bảo quản: Bối mẫu dễ mốc, mọt, cần bảo quản tránh nơi ẩm ướt, cần khô, mát, kín.
 
Đông y Thiện Tri Thức tổng hợp

Bài viết liên quan