BÀI THUỐC TRỊ BỆNH VIÊM ĐẠI TRÀNG, TRĨ, TẢ KIẾT LỴ - PHẦN 8

  1. CỎ SỮA HOÀN:
  • Thành phần:
    + Cỏ sữa (lá to, lá nhỏ): 2kg
    + Mơ lông (lá): 1kg
    + Hoàng đằng: 600g
  • Chủ trị: Kiết lỵ
  • Cách dùng: Mơ lông, cỏ sữa, sấy khô tán bột mịn. Hoàng đằng, nấu cao đặc luyện với bột mơ lông, cỏ sữa làm hoàn bằng hạt đậu xanh. Người lớn ngày uống 18g chia làm 3 lần.
    • Trẻ em 1 – 3 tuổi ngày uống 2 – 6g chia làm 3 lần.
    • Trẻ 4- 7 tuổi ngày 6 – 9g chia làm 3 lần.
    • Trẻ 8 – 12 tuổi ngày uống 10 – 12g chia làm 3 lần.
  • Chú ý:
    • Bệnh nhân đi ngoài nhày, mũi, nhiều quặn bụng dùng mộc hương mài vào nước chín làm thang uống với thuốc.
    • Bệnh nhân đi ngoài nhiều máu dùng Địa du, lá sen sao tồn tính sắc lấy nước làm thang uống với thuốc.
    • Bệnh nhân đi ngoài máu tươi lẫn nhày máu mũi dùng A giao làm phồng sắc lấy nước mài mộc hương làm thang uống với thuốc.
       
  1. HƯƠNG PHỤ TÁN:

Hương phụ tán (sao cháy lông)

  1. g

Hậu phác (cạo bỏ vỏ thô)

  1. g

Hoàng liên

  1. g

 

 

  • Chủ trị: Kiết lỵ.
  • Cách dùng: Các vị sao sấy giòn, tán bột mịn. Người lớn ngày uống 6 muỗng cà phê, chia 2 lần uống. Trẻ em uống bằng nửa lượng người lớn. Uống với nước chín.
     
  1. LÁ MƠ CỎ SỮA THANG:

Lá mơ tam thể

  1. g

Cỏ sữa (lá to hay nhỏ)

  1. g

Phượng vĩ thảo

  1. g

Bạch mao căn

  1. g

Sầu đâu cứt chuột

  1. g

Lá phèn đen

  1. g

Vỏ măng cụt

  1. g

 

 

  • Chủ trị: Kiết lỵ.
  • Cách dùng: Các vị cho 700ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày.
  • Chú ý:
    • Nếu ngày đêm mót đi ngoài hàng chục lần gia thêm Hương phụ 10g.
    • Nếu đau quặn trong ruột nhiều gia thêm Rau má 10g; Quả quýt non (thanh qua tử) 5g;
    • Nếu đi ngoài ra máu gia thêm Cỏ nhọ nồi 10g.
       
  1. RAU MÁ BÁ BỆNH THANG:

Rau má khô

  1. g

Cỏ nhọ nồi khô

  1. g

Bá bệnh khô

  1. g

Muồng trâu khô

  1. g

Cam thảo nam khô

  1. g

 

 

  • Chủ trị: Kiết lỵ
  • Cách dùng: Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 150ml thuốc, để nguội uống. Ngày uống 1 thang.
  • Kiêng kỵ: ăn các thức ăn nóng cay.
     
  1. TẢ LỴ THANG:

Rau má

  1. g

Cỏ mực

  1. g

Lá mơ

  1. g

Rau sam

  1. g

Cỏ sữa (lá to, lá nhỏ)

  1. g

Tô mộc

  1. g

Mộc thông

  1. g

Rễ cỏ tranh

  1. g

Bông mã đề

  1. g

Vỏ măng cụt

  1. g

Mộc miên hoa

  1. g

Bình lang

  1. g

Trắc bách diệp (sao cháy)

  1. g

Xuyên tâm liên

  1. g

Hoàng đằng

  1. g

Trần bì (sao qua)

  1. g

Hậu phác

  1. g

Biển đậu (sao qua)

  1. g

Hương nhu

  1. g

Trúc diệp

  1. g
  • Chủ trị: Tả lỵ do thử thấp nhiệt.
  • Cách dùng:
    + Các vị cho vào 1000ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 3 lần trong ngày.
    + Ngày uống 1 thang. Hoặc các vị sấy giòn tán bột mịn, luyện hồ làm viên hoàn bằng hạt ngô.
    + Người lớn ngày uống 3 lần, mỗi lần 10 – 15 viên. Trẻ em tùy tuổi uống nửa liều trên hoặc ít hơn. Uống với nước chín.
     
  1. TẢ LỴ THANG:

Đảng sâm

  1. g

Can khương

  1. g

Riềng khô

  1. g

Hoắc hương

  1. g

Quế khâu

  1. g

Sa nhân

  1. g

Hương phụ

  1. g

Cam thảo

  1. g

Trần bì

  1. g

Hậu phác

  1. g
  • Chủ trị: Tả lỵ do lạnh hoặc ăn phải đồ sống lạnh.
  • Cách dùng: Các vị cho vào 800ml nước sắc lấy 200ml nước thuốc chia làm 3 lần trong ngày. Ngày uống 1 thang.
     
  1. THANH THỬ GIẢI NHIỆT ĐỘC THANG:

Trúc diệp

  1. g

Hoạt thạch

  1. g

Cát căn

  1. g

Chi tử

  1. g

Bạch mao căn

  1. g

Hương nhu

  1. g

Sài hồ

  1. g

Đông qua nhượng (ruột quả bí xanh)

1 quả

  • Chủ trị: Thực nhiệt cực lỵ: phiền khát tiết tả, tiêu chảy cơ đờm máu lẫn lộn, mạch trầm sác hữu lực.
  • Cách dùng: Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 150ml nước thuốc, chia uống 3 lần trong ngày. Ngày uống 1 thang.
    • Chú ý ruột quả bí xanh thu hái vào mùa đông tốt hơn.
       
  1. RAU MƠ CỎ MỰC THANG:

Rau mơ

  1. g

Cỏ mực

  1. g

Rễ cỏ tranh

  1. g

Lá dâu

  1. g

Rau me đất

  1. g

Rau má

  1. g

Lá sâm nam

  1. g

Đậu ván trắng

  1. g
  • Chủ trị: Kiết lỵ.
  • Cách dùng: Các vị cho cào 600ml nước sắc lấy 200ml nước thuốc để nguội người lớn uống 1 lần, trẻ em chia uống 3 lần trong ngày. Ngày uống 1 thang.
  • Chú ý gia giảm:
    • Bệnh nhân suy yếu, mệt gia thêm: Rễ đinh lăng (sao) 20g; Mè đen (sao) 20g, Đậu đen (sao) 20g;
    • Đại tiện ra máu hoặc đờm nhiều gia thêm Chỉ thiên 10g; Cỏ mực 10g.
       
  1. KIẾT LỴ TÁN:

Muồng trâu

  1. g

Rau sam

  1. g

Vỏ lựu

  1. g

Rau mơ

  1. g

Củ riềng

  1. g

Hành tăm

  1. g

Trái (quả) cốc chín

  1. g

 

 

  • Chủ trị: Kiết lỵ lâu ngày, đau bụng đi tiêu phải rặn, hậu môn sưng có khi bị thoát giang.
  • Cách dùng: Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia làm 2 lần uống trong ngày. Ngày uống 1 thang. Phụ nữ có thai không được dùng.

    Nguồn: Đông Y Thiện Tri Thức tổng hợp.

 

 

Bài viết liên quan